K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

đọng vật thuộc ngành nào lớp nào thế bạn

31 tháng 7 2021

tớ ko bt

bạn lên gg ấy

có nha

3 tháng 3 2016

1/Hội nghị thành lập đảng.

a.Hoàn cảnh lịch sử:

- Cuối năm 1929, phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh trong đó giai cấp công nhân thật sự trở thành một lực lượng tiên phong.

- Năm 1929 ở nước ta lần lược xuất hiện ba tổ chức cộng sản đã thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển, song cả ba tổ chức đều hoạt động riêng rẽ công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng , gây trở ngại lớn cho phong trào cách mạng. Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là phải có sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản.

- Được sự ủy nhiệm của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Aí Quốc từ Xiêm về Hương Cảng (Trung Quốc) để triêụ tập Hội nghị thành lập đảng họp từ 3 đến ngày 7 tháng 2 năm 1930 tại Cửu Long (Hương Cảng –Trung Quốc).

b.Nội dung Hội nghị:

 -Thống nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là đảng cộng sản Việt Nam.

- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, và điều lệ tóm tắt của đảng do Nkguyễn Ái Quốc soạn thảo.

- Bầu ban chấp hành Trung ương lâm thời.

 *Ý nghĩa của Hội nghị thành lập đảng: Hội nghị có ý nghĩa và giá trị như một đại hội thành lập đảng vì đã thông qua đường lối cho cách mạng Việt Nam.

c.Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng.

- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa MácLê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kĩ XX.

- Đảng ra đời là một bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, Vì:

+ Đối với giai cấp công nhân: Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.

+ Đối với dân tộc: Chấm dứt thời kì khủng hoảng về mặt đường lối, và giai cấp lãnh đạo, từ đây khẳng định quyền lãnh đạo tuyệt đối của đảng cộng sản Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thé giới.

-  Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng.

d. Nội dung bản Chính cương vắn tăt, Sách lược vắn tắt.

* Đường lối của Cách mạng Việt Nam: Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Trước hết làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng , sau đó làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. Hai giai đoạn cách mạng kế tiếp nhau không tách rời nhau.

*.Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam : đánh đổ ách thống trị của đế quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng (nhiệm vụ dân tộc và dân chủ)

*. Mục tiêu của cách mạng: Làm cho nước Việt nam hoàn toàn độc lập, dựng nên chính phủ và quân đội công nông, tịch thu sản nghiệp của bọn đế quốc, địa chủ, tư sản phản cách mạng đem chia cho dân cày. *Llực lượng cách mạng: Công nông là gốc của cách mạng đồng thời phải liên kết với Tiểu tư sản, tư sản dân tộc và trung tiểu địa chủ chưa lộ rõ phản cách mạng.

*.Lãnh đạo cách mạng: Là đảng cộng sản Việt Nam đội tiên phong của giai cấp vô sản

*.Quan hệ quốc tế: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới

**Nhận xét:Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo tuy còn vắn tắt nhưng là một cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đợm tinh thần dân tộc và tinh thần nhân văn. độc lập dân tộc và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.

2/Hội nghị lần thứ nhất của Ban chấp hành Trung ương đảng 10/1930.

a.Hoàn cảnh ltriệu tập Hội nghị.

- Vừa mới ra đời đảng cộng sản Việt Nam đã phát động được một cao trào cách mạng rộng lớn, với đỉnh cao Xô viết Nghệ -Tỉnh.

- Để tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với phong trào cách mạng đang dâng cao. Ban chấp hành Trung ương đảng đã triệu tập Hội nghị lần thứ nhất vào 10/1930, tại Hương Cảng (Trung Quốc) do đồng chí Trần Phú chủ trì. b.Nội dung Hội nghị.

- Đổi tên đảng cộng sản Việt Nam thành đảng cộng sản đông Dương.

- Thảo luận và thông qua Luận cương chính trị 10/1930 do đồng chí Trần Phú soạn thảo.

- Bầu BCH TW chính thức do Trần Phú làm tổng bí thư.

c.Những điểm chủ yếu trong luận cương chính trị tháng 10/1930.

*  Đường lối của cách mạng: Lúc đầu làm cách mạng tư sản dân quyền sau khi thắng lợi tiến thẳng lên cách mạng xã hội chủ nghĩa bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa

* Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ phong kiến và đế quốc.Hai nhiệm vụ đó khắng khít nhau.

*.Mục tiêu của cách mạng: Làm cho đông Dương hoàn toàn độc lập.

*.Lực lượng tham gia: Công nhân và nông dân là gốc của cách mạng.

*.Lãnh đạo cách mạng: Là đảng cộng sản đông Dương.

*.Quan hệ quốc tế.Cách mạng đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.

**Nhận xét: Luận cương đã xác định được nhiều vấn đề thuộc về chiến lược cách mạng nhưng cũng bộc lộ một số nhược điểm và hạn chế:

-Chưa vạch rõ được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội thuộc địa nên không nêu cao được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, mà còn nặng về đấu tranh giai cấp, vấn đề ruộng đất.

 - Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai cấp ngoài công nông như tư sản, tiểu tư sản và một bộ phận giai cấp địa chủ. 

Khi nói về quá trình sinh sản ở một số loài động vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau đây: (1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản. (2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài động vật có xương sống. (3). Ở vật nuôi,...
Đọc tiếp

Khi nói về quá trình sinh sản ở một số loài động vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau đây:

(1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản.

(2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài động vật có xương sống.

(3). Ở vật nuôi, sự hiện diện và mùi của con đực có tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó tác động đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.

(4). Căng thẳng thần kinh có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở người, làm giảm hiệu quả các hoạt động sinh dục.

Có bao nhiêu phát biểu chính xác?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
16 tháng 3 2018

Đáp án A

(1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản. à sai, ong thợ có bộ NST 2n.

(2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài động vật có xương sống. à sai, một số loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có trinh sinh.

(3). Ở vật nuôi, sự hiện diện và mùi của con đực có tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó tác động đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. à đúng

(4). Căng thẳng thần kinh có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở người, làm giảm hiệu quả các hoạt động sinh dục. à đúng.

9 tháng 4 2021

Câu 1:

 

- Động vật đơn tính là động vật trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. Động vật lưỡng tính là động vật trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái.

- Ưu điểm của động vật lưỡng tính là cả 2 cá thể sau khi thụ tinh đều có thể sinh con, trong khi đó trong 2 cá thể đơn tính thì chỉ có cá thể cái có thể sinh con.


Câu 2:

+ Thụ tinh ngoài không thực hiện được vì không có môi trường nước.

+ Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hư hỏng như nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, ánh sáng mặt trời mạnh, vi sinh vật xâm nhập…

– Khắc phục :

+ Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ.

+ Thụ tinh trong.

 

 

9 tháng 4 2021

. 1. - Động vật đơn tính là động vật trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh

dục cái. Động vật lưỡng tính là động vật trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh

dục cái.    

 

- Ưu điểm của động vật lưỡng tính là cả 2 cá thể sau khi thụ tinh đều có thể sinh con, trong khi đó

trong 2 cá thể đơn tính chỉ có một cá thể cái có thể sinh con. Tuy nhiên, động vật lưỡng tính tiêu tốn

rất nhiều vật chất và năng lượng cho việc hình thành và duy trì hoạt động của 2 cơ quan sinh sản trên một cơ thể.

2. Những trở ngại liên quan đến sinh sản:

+ Thụ tinh ngoài không thực hiện được vì không có môi trường nước.

+ Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hư hỏng như nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, ánh sáng mặt trời mạnh, vi trùng xâm nhập...

Khắc phục:

+ Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ.

+ Thụ tinh trong.

Tham khảo:

Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật:
+Từ chỗ chưa có sự phân hóa giới tính đến có sự phân hóa giới tính (đực, cái)
+Từ chỗ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến chỗ có cơ quan sinh sản rõ ràng
+Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng 1 cơ thể (lượng tính) đến chỗ các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái
-Phương thức sinh sản
+Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác xuất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường
+Từ thụ tinh đến thụ tinh chéo(giao phối) bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di chuyền
Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở động vật đơn tính.Tuy nhiên ở 1 số động vật lưỡng tính cũng xảy ra do sự chín không đồng đều của các giao tử

20 tháng 5 2022

đề thiếu kia     

Câu 1 Trình bày sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính ở động vật Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. cây phát sinh giới động vật là gì? Ý nghĩa của cây phát sinh giới động vậtcâu 2 đa dạng sinh học là gì ?Những nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? theo em cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học ở Việt Nam?Câu 3 Thế nào là động vật quý hiếm? Là học sinh, em...
Đọc tiếp

Câu 1 Trình bày sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính ở động vật Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. cây phát sinh giới động vật là gì? Ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật

câu 2 đa dạng sinh học là gì ?Những nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? theo em cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học ở Việt Nam?

Câu 3 Thế nào là động vật quý hiếm? Là học sinh, em phải làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam ?

Câu 4 Đọc đoạn thông tin sau, dựa vào đó Trả lời các câu hỏi.

Chuột có tập tính gặm nhấm mọi thứ cây trồng, đồ dùng trong nhà ở bất cứ nơi nào ngay cả khi không đói. đó là vì răng cửa của chuột không ngừng mọc dài ra, chúng gặm nhấm để giúp răng mòn đi. với thói quen này hàng năm thiệt hại do chuột gây ra là rất lớn, chúng ăn hết hàng trăm triệu tấn lương thực,thực phẩm, đặc biệt là bệnh dịch hạch.

Trong thế giới sinh vật tự nhiên, một số loài chim, thú, rắn rất ham săn bắt chuột. chuột là thức ăn của mèo, chim cú mèo, đại bàng, rắn...........

a)chuột thuộc Bộ nào, lớp nào trong ngành động vật có xương sống?

b)Tại sao chuột có thói quen gặm nhấm tất cả mọi thứ Ngay cả khi chúng không đói? C) Hãy cho biết một số biện pháp sinh học để tiêu diệt chuột?

4
24 tháng 4 2021

Câu 2:

* Đa dạng sinh học là sự đa dạng của thế giới sinh vật. Sự đa dạng này thể hiện ở mọi cấp độ tổ chức, phân loại: 
- Theo đơn vị phân loại có sự đa dạng từ tế bào, mô, cơ quan, quần thể, loài, qxã, hệ sinh thái... 
- Về tổ chức có sự đa dạng về cấu tạo, hoạt động, tập tính,... kết quả chung là đạt đến sự thích nghi đa dạng, giúp SV tồn tại, phát triển và ngày càng ...đa dạng!

 

 

- Các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam

+ Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các nông sản khác, du canh, di dân khai hoang, xây dựng, giao thông… làm mất môi trường sống tự nhiên của động vật.

+ Sự săn bắt, buôn bán động vật hoang dã, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, thải các chất thải công nghiệp, sinh hoạt…

- Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học

+ Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi.

+ Chống ô nhiễm môi trường.

+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.

+ Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân về bảo vệ đa dạng sinh học

24 tháng 4 2021

Câu 3:

Khái niệm động vật quý hiếm:

- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về : thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học. xuất khẩu... và là những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trờ lại đây đang có số lượng giảm sút.
- Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80% đuợc xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR); giảm 50% thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút 20% thì được xếp ờ cấp độ sẽ nguy cấp (VU). Bất ki một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR).

Để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam, là học sinh em phải:

- Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương. 
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương. 
- Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng ở địa phương.

28 tháng 11 2019

- Cách thức di chuyển:

Bay và lượn - Kiểu bay đập cánh
- Kiểu bay lượn
Những kiểu di chuyển khác - Leo trèo
- Đi và chạy
- Bơi

   - Tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim

Kiếm ăn

- Tập tính kiếm ăn của chim cũng khá đa dạng. Có những loài hoạt động kiếm ăn về ban ngày (đa số các loài chim như cò, sáo, gà, vịt, ngỗng…) nhưng cũng có những loài lại kiếm án về ban đêm (vạc, cú mèo, …)

Có thể chia:

- Chim ăn tạp

- Chim ăn chuyên: chim ăn hạt, ăn xác chết, ăn hạt, ăn quả

Sinh sản Tập tính sinh sản của các loài chim rất khác nhau. Nhưng, nói chung các giai đoạn trong quá trình sinh sản nuôỉ con của các loài chim gồm : giao hoan (có hiện tượng khoe mẽ), giao phối, làm tố, đẻ trứng, ấp trứng và nuôi con. Các giai đoạn này được biểu hiệnkhác nhau tùy theo các bộ chim.
7 tháng 11 2018
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.

- Dế Mèn

- Nhà Trò

- Bọn nhện

Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép M. Cuộc gặp gỡ cảm động giữa một cậu bé với ông lão ăn xin.

- Tôi (chú bé)

- Ông lão ăn xin

3 tháng 3 2016

1.Hoàn cảnh lịch sử:

*Thế giới:

 -Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc phát triển mạnh, vụ phản biến của Tưởng Giới Thach làm cho công xã Quảng Châu thất bại đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam.

-đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản với những nghị quyết quan trọng về phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa.

*Trong nước:

-Từ cuối năm 1928 đầu năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh. đặc biệt là phong trào công nông theo khuynh hướng vô sản, gai cấp công nhân thật sự trươngt thành, đặt ra yêu cầu cấp thiết là phải có đảng cộng sản để kịp thời lãnh đạo phong trào.

-Lúc này HộiViệt Nam Cách mạng Thanh niên không còn đủ sức lãnh đạo nên trong nội bộ của Hội diễn ra một cuộc đấu tranh gay gắt xung quanh vấn đề thành lập đảng. Hoàn cảnh đó dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và tổ chức Tân Việt dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản trong năm 1929.

2. Quá trình thành lập:

* Đông Dương cộng sản đảng:

- Cuối tháng 3/1929 một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc kì, trong đó có Ngô Gia Tự, Nguyễn đức Cảnh thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên gồm 7 người, tại số nhà 5D phố Hàm Long- Hà Nội.

- Tháng 5/1929 tại đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên họp ở Hương Cảng, đoàn đại biểu Bắc Kì đưa ra đề nghị thành lập đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận, họ bỏ đại hội về nước.

- Tháng 6/1929 nhóm trung kiên cộng sản Bắc Kì đã họp tại số nhà 312 phố Khâm Thiêng

- Hà Nội quyết định thành lập đông Dương cộng sản đảng, thông qua tuyên ngôn, điều lệ đảng, báo Búa liêm và hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì

*An Nam cộng sản đảng: Sự ra đời và hoạt động của đông Dương cộng sản đảng đã ảnh hưởng tích cực đến bộ phận còn lại của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kì. Tháng 9/1929 số hội viên còn lại của Hội ở Nam Kì quyết định thành lập An Nam cộng sản đảng.

* Đông Dương cộng sản liên đoàn: Sự ra đời và hoạt động của đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng đã đẩy nhanh qúa trình phân hóa của tổ chức Tân Việt. Tháng 9/1929 các hội viên tiên tiến của Tân Việt quyết định thành lập đông Dương cộng sản liên đoàn hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.

3.Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

 - Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.

- Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta.

- Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập đảng cộng sản Việt Nam. 

18 tháng 7 2016

gianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroi