K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2016

- Tp.HCM là TTCN lớn nhất nước, quy mô: trên .... tỷ đồng, gồm nhiều ngành: cơ khí, luyện kim đen, điện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng.

- Biên Hoà: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, điện tử, hoá chất, dệt…

- Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, dầu khí, nhiệt điện, đóng tàu…

- Thủ Dầu Một: trung bình, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, điện tử, hoá chất…

​Chúc bạn học tốtleuleu

1 tháng 5 2016

Bổ sung thêm:

- Thành phố Hồ Chí Minh: trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, qui mô hơn 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành công nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử, hoá chất, sản xuất hàng tiêu dùng, hóa dầu, tin học….
- Biên Hoà: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, điện tử, hoá chất, dệt…
- Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, dầu khí, nhiệt điện, đóng tàu…
- Thủ Dầu Một: trung bình, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, điện tử, hoá chất…

24 tháng 5 2016

a. Quy mô cơ cấu của trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

* Quy mô: TP. HCM rất lớn và Hà Nội là lớn

* Cơ cấu: TP. HCM khá hoàn chỉnh với các ngành: nhiệt điện, luyện kim đen, màu, cơ khí, điện tử, đóng tàu,ô tô, hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt may,…

- Hà Nội khá đa dạng gồm một số ngành truyề thống; các ngành chuyên môn hóa luyện kim đen, màu, cơ khí, điện tử, hóa chất, …

- Tp.HCM: có ưu thế về VTĐL, nằm trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đặc biệt có cảng Sài Gòn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao. KCHT phát triển mạnh, nhất là GTVT & TTLL. Được sự quan tâm của Nhà nước & là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả nước.

-Hà Nội: là thủ đô, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có sức hút đối với các vùng lân cận. Có lịch sử khai thác lâu đời. Nguồn lao động dồi dào, có chuyên môn cao. Là đầu mối giao thông quan trọng ở phía Bắc. Được sự quan tâm của Nhà nước & thu hút đầu tư nước ngoài lớn thứ 2, sau tp.HCM

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.           B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.Câu19. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ làA. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              B. Dầu khí, phân bón,...
Đọc tiếp

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.         

  B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.

C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  

D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.

Câu19. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              

B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.       

D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 20.  Điều kiện không đúng để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đất, rừng.                           

B. khí hậu, nước.

C. biển và hải đảo.           

D. tài nguyên khoáng sản.

Câu 21. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.         

B. Hai mặt giáp biển.

C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.              

D. Rộng lớn nhất cả nước.

Câu 22. Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nhiệt độ trung bình năm tăng.       

B. xâm nhập mặn vào mùa khô.

C. mùa khô không rõ rệt.             

D. mực nước ngầm hạ thấp.

Câu 23. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm

A.48% .                             B. 57%.

C. 65%.                             D. 74%.

Câu 24. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vật liệu xây dựng.                  

B. Cơ khí nông nghiệp

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.               

D.Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Thành phố Cần Thơ.         

B. Thành phố Cà Mau.

C. Thành phố Mĩ Tho.           

D. Thành phố Cao Lãnh.

Câu 26.  Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ mang lại.    

B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.

C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.           

D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.

Câu 27.  Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kiểu khí hậu

A. ôn đới gió mùa.                 

B. cận nhiệt gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.       

D. cận xích đạo nóng ẩm.

Câu 28. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt là gì?

A. Diện tích đất phù sa lớn.               

B. Diện tích rừng ngập mặn đang bị hủy hoại.

C. Thường xuyên thiếu nước ngọt vào mùa khô.

D. Lũ lụt hằng năm gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 29. Vì sao nói Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa trọng điểm lớn nhất cả nước?

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.                    

B. Nông dân có kinh nghiệm trong canh tác.

 C. Lúa nước có diện tích canh tác lớn nhất cả nước.

D. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.

Câu 30.  Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của nước biển.

B. đất thiếu chất dinh dưỡng, khó thoát nước, mùa khô sâu sắc.

C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; mùa khô sâu sắc.

D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc cơ giới hóa.

 

 

1
26 tháng 3 2022

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.         

  B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.

C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  

D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.

Câu19. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              

B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.       

D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 20.  Điều kiện không đúng để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đất, rừng.                           

B. khí hậu, nước.

C. biển và hải đảo.           

D. tài nguyên khoáng sản.

Câu 21. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.         

B. Hai mặt giáp biển.

C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.              

D. Rộng lớn nhất cả nước.

Câu 22. Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nhiệt độ trung bình năm tăng.       

B. xâm nhập mặn vào mùa khô.

C. mùa khô không rõ rệt.             

D. mực nước ngầm hạ thấp.

Câu 23. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm

A.48% .                             B. 57%.

C. 65%.                             D. 74%.

Câu 24. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vật liệu xây dựng.                  

B. Cơ khí nông nghiệp

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.               

D.Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Thành phố Cần Thơ.         

B. Thành phố Cà Mau.

C. Thành phố Mĩ Tho.           

D. Thành phố Cao Lãnh.

Câu 26.  Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ mang lại.    

B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.

C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.           

D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.

Câu 27.  Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kiểu khí hậu

A. ôn đới gió mùa.                 

B. cận nhiệt gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.       

D. cận xích đạo nóng ẩm.

Câu 28. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt là gì?

A. Diện tích đất phù sa lớn.               

B. Diện tích rừng ngập mặn đang bị hủy hoại.

C. Thường xuyên thiếu nước ngọt vào mùa khô.

D. Lũ lụt hằng năm gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 29. Vì sao nói Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa trọng điểm lớn nhất cả nước?

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.                    

B. Nông dân có kinh nghiệm trong canh tác.

 C. Lúa nước có diện tích canh tác lớn nhất cả nước.

D. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.

Câu 30.  Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của nước biển.

B. đất thiếu chất dinh dưỡng, khó thoát nước, mùa khô sâu sắc.

C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; mùa khô sâu sắc.

D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc cơ giới hóa.

24 tháng 3 2022

<$>Biên Hòa.    

25 tháng 3 2022

<$>Biên Hòa.    

24 tháng 3 2022

 Biên Hòa

24 tháng 3 2022

B

27 tháng 2 2016

a) So sánh :

* Giống nhau : 

- Đều là trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn (trên 120 nghìn tỉ đồng)

- Có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng

* Khác nhau :

Thành phố Hồ Chí Minh có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng hơn Hà Nội

b) Giải thích 

- Vị trí địa lí thuận lợn

- Các yếu tố khác

28 tháng 2 2016

a) Kể tên

- Các nhà máy nhiệt điện, thủy điện

    + Nhà máy thủy điện : Trị An (trên sông Đồng Nai), Thác Mơ, Cần Đơn (trên sông Bé)

    + Nhà máy nhiệt điện : Phú Mỹ (1,2,3,4), Bà Rịa (Bà Rịa - Vũng Tàu), Thủ Đức (tp Hồ Chí Minh)

- Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển

    + Các vườn quốc gia : Bù Gia Mập ( Bình Phước), Lò - Gò Xa - Mát (Tây Ninh), Cát Tiên (Đồng Nai), Côn Đảo ( Bà Rịa - Vũng Tàu)

    + Khu dự trữ sinh quyển : Cần Giờ (tp Hồ Chí Minh), Cát Tiên (Đồng Nai)

- Các mỏ dầu và mỏ khoáng sản :

   + Các mỏ dầu : Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng

   + Mỏ khoáng sản : sét, cao lanh, đá axit, boxit

- Các cửa khẩu quốc tế : Hoa Lư, Xa Mát, Mộc Bài

- Các tuyến giao thông huyết mạch :

   + Đường sắt Thống Nhất

   + Đường ô tô : quốc lộ 1, 13,14,20, 51

   +  Đường biển : tp Hồ Chí Minh - Hải Phòng, tp Hồ Chí Minh - Xingapo, tp Hồ Chí Minh - Hồng Kong

   + Đường hàng không : tp Hồ Chí Minh - Hà Nội, tp Hồ Chí Minh - Băng Cốc, tp Hồ Chí Minh - Xitni,...

b) Các trung tâm công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ

- Tp Hồ Chí Minh : Rất lớn trên 120 nghìn tỉ đồng. Luyện kim đen, luyện kim màu, chế biến nông sản, nhiệt điện, sản xuất giấy, xenlulo, cơ khí, điện tử, dệt, may, hóa chất, phân bón, đóng tàu, sản xuất ô tô, sản xuất vật liệu xây dựng.

- Biên Hòa : Lớn từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Luyện kim đen, luyện kim màu, dệt, may, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa chất, phân bón, điện tử, sản xuất giấy, xenlulo

- Thủ Dầu Một : Lớn từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng : Cơ khí, điện tử, chế biến nông sản, hóa chất, phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt, may, sản xuất giấy, xenlulo

- Vũng Tàu : Lớn từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng : Luyện kim đen, chế biến nông sản, nhiệt điện, cơ khí, đóng tàu, dệt, may, hóa chất, phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng

* Giải thích :

Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta vì có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển :

- Có vị trí địa lí thuận lợi :

    + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế tp Hồ Chí Minh - Biên Hòa - Vũng Tàu

    + Có thể giao lưu dễ dàng với các vùng trong nước và với thế giới thông qua mạng lưới giao thông vận tải rất phát triển

- Nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn kĩ thuật đông đảo cả nước, có nhiều doanh nhân giỏi. Nhờ sớm tiếp xúc với nền kinh tế thị trường nên người lao động ở đây rất năng động và thích ứng nhanh với cơ chế thị trường trong thời kì Đổi mới.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ công nghiệp vào loại tốt nhất nước ta. Ở đây có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn - một cảng lớn, hiện đại nhất nước ta. Tp Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng nhất ở các tỉnh phía Nam và ở vị trí đầu mút của các tuyến đường sắt xuyên Á.

- Nguồn nguyên liệu, nhiên liệu ở vùng phụ cận dồi dào(dầu khí, nguyên liệu công nghiệp, thủy sản,..)

- Cơ chế, chính sách về công nghiệp năng động

- Thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) lớn nhất so với các tỉnh, thành phố trong cả nước. Trong  giai đoạn 1986-2006, tp Hồ Chí Minh nhận được 17 tỉ USD vốn đầu tư nước ngoài chiếm 21,7% so với cả nước

- Đứng đầu cả nước về tỉ trọng công nghiệp

  

Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ làA. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh. Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ làA. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp...
Đọc tiếp

Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là

A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.

Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.

B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.

D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.

Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là

A. vấn đề thủy lợi.

B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.

C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.

D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?

A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.

B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.

C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì

A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.

B. lũ lên nhanh rút chậm.

C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.

D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.

Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do

A. người dân nhiều kinh nghiệm.

B. diện tích rừng ngập mặn lớn.

C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.

D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?

 A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.

3

Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là

A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.

Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.

B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.

D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.

Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là

A. vấn đề thủy lợi.

B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.

C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.

D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?

A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.

B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.

C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì

A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.

B. lũ lên nhanh rút chậm.

C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.

D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.

Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do

A. người dân nhiều kinh nghiệm.

B. diện tích rừng ngập mặn lớn.

C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.

D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?

 A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.

12 tháng 3 2022

Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là

A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.

Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.

B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.

D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.

Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là

A. vấn đề thủy lợi.

B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.

C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.

D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?

A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.

B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.

C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì

A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.

B. lũ lên nhanh rút chậm.

C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.

D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.

Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do

A. người dân nhiều kinh nghiệm.

B. diện tích rừng ngập mặn lớn.

C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.

D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?

 A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.

28 tháng 5 2018

Gợi ý làm bài

a) Cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

- Thành phố Hồ Chí Minh: cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, nhiệt điện, sản xuất giấy, xenlulô, dệt, may, hoá chất, phân bón, điện tử, đóng tàu, sản xuất ô tô.

- Hà Nội: cơ khí, luyện kim đen, sản xuất ô tô, chế biến nông sản, hoá chất, phân bón, điện tử, sản xuất giấy, xenlulô, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt, may.

b) Giải thích

* Thành phố Hồ Chí Minh

- Vị trí địa lí: Liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long, vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Nằm trong vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

- Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao.

- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh và hoàn thiện nhất cả nước, đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Nam. Cảng Sài Gòn và sân bay Tân Sơn Nhất hiện đại nhất nước ta.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh.

- Được sự quan tâm của Nhà nước và là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả nước.

- Thị trường tiêu thụ tại chỗ, trong và ngoài nước lớn.

- Là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Cơ cấu ngành công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có nhiều ngành công nghệ cao.

* Hà Nội

- Vai trò là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật quan trọng nhất cả nước.

- Vị trí địa lí thuận lợi:

+ Trong vùng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận, một vùng đông dân, kinh tế phát triển của cả nước; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

+ Có điều kiện thuận lợi trong hợp tác sản xuất với các trung tâm công nghiệp khác ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

+ Gần nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng (dẫn chứng).

- Có lịch sử khai thác lâu đời.

- Đầu mối giao thông lớn nhất ở khu vực phía Bắc (dẫn chứng) thuận lợi đế mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tiêu thụ sản phẩm.

- Thành phố triệu dân, có thị trường tiêu thụ tại chỗ, nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao.

- Đường lối chính sách.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật. Khả năng thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước.

- Thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, trong đó có một số ngành truyền thông, lâu đời.