K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

bạn tham khảo

Câu điều kiện loại 1

Khái niệm về câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1: If + Present simple, Future simple

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

Ex: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Câu điều kiện loại 2

Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional.)

Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)

Câu điều kiện loại 3 

Khái niệm về câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional.)

Ex: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)

29 tháng 7 2021

cảm ơn bạn

15 tháng 10 2021

Câu 1. Em hãy cho biết bài TĐN" Chiếc đèn ông sao được viết ở nhịp mấy? Về cao độ có những nốt nào? Về trường độ có hình nốt gì?

11 tháng 1 2016

 

LƯU Ý

Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn (như 1+1 = ?). Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.

Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.

Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày

11 tháng 1 2016

BÀI TOÁN CỦA BẠN RẤT HAY

6 tháng 9 2016

Trong trường hợp này bạn nên đi ngủ để tâm hồn không còn mệt mỏi . Sau khi tỉnh dậy , làm mọi việc suôn sẻ , trôi trảy .

Chúc bạn sớm khỏe lại !

9 tháng 9 2016

sao biết phải đi ngủlolang

10 tháng 2 2022

Văn bản ???

10 tháng 2 2022

VĂN BẢN ĐÂU

19 tháng 11 2021

15 They said they would go to the beach if the weather was nice the day after (loại 1)

16 I told Mike Halen would know what to do if she were late (2)

17 Mark said he would have spoken to Frank if he had seen him the day before (3)

18 The girl said he wouldn't run away if she saw a spider (2)

19 David told her if she had too much to do, she could ask him to help her (2)

20 He told me if I studied harder, I would get high marks in next exam (1)

10 tháng 6 2021

1 will be (loại 1)

2 would come (2)

3 rang (2)

4 would have fed (3)

5 didn't rain (2)

6 were (2)

7 would have written (3)

8 had played - would have won (3)

10 did (2)

12 would build (2)

13 gives (1)

14 wouldn't have had (3)

15 had written (3)

16 improved (2)

17 had (2)

18 would have visited (3)

19 attended (2)

20 knew (2)

21 had arrived (3)

22 studies (1)

23 doesn't hurry (1)

24 see (1)

25 had spoken (3)

26 would you do (2)

10 tháng 6 2021

thank you a Hải

26 tháng 3 2020

Nếu là bài đó thì hơi dài cậu giở sách nêu định nghĩa của danh từ riêng sau đó dựa vào khái niệm về danh từ chung rồi tìm từ là xong câu 1 nha

Câu 2 cũng vậy cậu nhớ lại định nghĩa từ láy đã hok rồi tìm từ là xong câu 2 

Còn câu 3 để tớ lo hộ cậu : các danh từ có trong câu ấy là : thần đi - ô - ni - dốt

Chúc cậu hok tốt nhớ k và kb nếu có thể nha

16 tháng 1 2018

Từ “lận đận” là từ láy tượng hình, cuộc đời bà là cuộc đời đầy truân chuyên, vất vả, nhiều gian khổ, chênh vênh.

    + Bà đối mặt và vượt qua mọi “mưa nắng” cuộc đời để trở thành chỗ dựa cho con cái.

→ Hình ảnh bà chính là hình ảnh người phụ nữ Việt Nam tần tảo, giàu đức hi sinh dù gian truân nhưng vẫn sáng lên tình yêu thương.

9 tháng 3 2018

Đáp án là C. otherwise: nếu không thì ... ( dùng trong câu điều kiện )

Các từ còn lại: nevertheless: tuy nhiên; consequently: do đó, vì vậy; however: tuy nhiên