K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2021

Tìm ba từ ghép mà khi sử dụng chỉ cần tiếng phủ là đã bao gồm nghĩa của cả tiếng chính :

+ chợ búa

+ quần áo

+ sông nước

7 tháng 7 2021

sách tham khảo

túi xách

tiền bạc

17 tháng 9 2020

cá rô phi, xe máy điện ,

26 tháng 9 2016

Cho cháu một cân ba chỉ

Bác lấy cho cháu con chép

Bán cho tôi nửa cân mông

26 tháng 8 2019

Lần sau bạn làm ơn bạn viết những câu hỏi xuống dòng đc không ạ , nhìn rối mắt quá

(1) Đáp án : + 1 . Tiếng bà có nghĩa khái quát hơn nghĩa của từ bà ngoại.

                    + 3 . Tiếng bà là tiếng chính

(2) Một số từ ghép chính phụ có tiếng bà đứng trước : bà nội , bà hàng xóm , bà họ , bà cố ,...

(3) Trong các từ ghép vừa tìm được ở trên , các tiếng đứng sau từ bà có vai trò bổ sung ý nghĩa cho từ bà ( tiếng chính )

Không thể đổi các tiếng đứng sau lên trước mà vẫn giữ nguyên nghãi của từ 

26 tháng 8 2019

(1) 
- Tiếng bà có nghĩa khái quát hơn nghĩa của từ bà ngoại
- Tiếng bà là tiếng chính
(2)
bà nội, bà cố,...
(3)
- Các tiếng đứng sau tiếng bà có vai trò bổ sung ý nghĩa cho tiếng "bà"
- Không thể đổi các tiếng đứng sau lên trước mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của từ

Từ​ ghép chính phụ:Có tính chất phân nghĩa,nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.Tiếng chính đứng trước tiếng phụ,tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.​

20 tháng 8 2019

Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa ,nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.Tiếng chính đứng trước tiếng phụ,tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.

#Học giỏi nha#

19 tháng 8 2016

-Có tính chất ....một tiếng chính và một tiếng phụ..., nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

 

-Tiếng ...chính......đứng trước tiếng ....phụ..., tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.

19 tháng 8 2016

Từ Ghép Chính Phụ

-Có tính chất phân nghĩa ......., nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

-Tiếng .chính........đứng trước tiếng ..phụ....., tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.

31 tháng 10 2017

1) bảo đảm: Cam đoan chịu trách nhiệm về một việc gì đó.

2) bảo hiểm: Giữ, phòng để khỏi xảy ra tai nạn nguy hiểm.

3) bảo quản: Giữ gìn, trông nom để khỏi hư hỏng, hao hụt.

4) bảo tàng: Sưu tầm, lưu giữ, bảo quản những hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa, văn minh.

5) bảo toàn: Giữ nguyên vẹn như vốn có, không để mất mát, hư hỏng trong quá trình vận hành.

6) bảo tồn: Giữ nguyên hiện trạng, không để mất đi.

7) bảo trợ: Trợ giúp, đỡ đầu.

8) bảo vệ: Giữ gìn chống sự xâm phạm để khỏi bị hư hỏng, mất mát.

26 tháng 12 2021

A