Tìm a, b, c, thuộc Z, biết
a
a+ b =-1; a+ c =6 và b+ c =1
b
a+b+c=-6;b+c+d =-9;c+d+a =-8 và d+a+ b =-7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: A nguyên
=>3x+1 chia hết cho 2-x
=>3x-6+7 chia hết cho x-2
=>x-2 thuộc {1;-1;7;-7}
=>x thuộc {3;1;9;-5}
b: B nguyên
=>8x-4+6 chia hết cho 2x-1
=>2x-1 thuộc {1;-1;2;-2;3;-3;6;-6}
=>x thuộc {1;0;2;-1}
c: C nguyên
=>x-1 chia hết cho 2x+1
=>2x-2 chia hết cho 2x+1
=>2x+1-3 chia hết cho 2x+1
=>2x+1 thuộc {1;-1;3;-3}
=>x thuộc {0;-1;1;-2}
a) Để A và n thuộc Z => n+1 chia hết cho n-2
A=(n-2+3) chia hết cho n-2
=> 3 chia hết cho n-2
lập bảng=> n thuộc {3,1,5,9,(-1)}
b) A lớn nhất khi n-2 nhỏ nhất=> n-2=1
=> n=3
Nhớ tk cho mk nha!
Bài 1:
a) Ta có: \(\dfrac{17}{6}-x\left(x-\dfrac{7}{6}\right)=\dfrac{7}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{17}{6}-x^2+\dfrac{7}{6}x-\dfrac{7}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow-x^2+\dfrac{7}{6}x+\dfrac{13}{12}=0\)
\(\Leftrightarrow-12x^2+14x+13=0\)
\(\Delta=14^2-4\cdot\left(-12\right)\cdot13=196+624=820\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{14-2\sqrt{205}}{-24}=\dfrac{-7+\sqrt{205}}{12}\\x_2=\dfrac{14+2\sqrt{2015}}{-24}=\dfrac{-7-\sqrt{205}}{12}\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\dfrac{3}{35}-\left(\dfrac{3}{5}-x\right)=\dfrac{2}{7}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{5}-x=\dfrac{3}{35}-\dfrac{10}{35}=\dfrac{-7}{35}=\dfrac{-1}{5}\)
hay \(x=\dfrac{3}{5}-\dfrac{-1}{5}=\dfrac{3}{5}+\dfrac{1}{5}=\dfrac{4}{5}\)
A=(n-2)/(n+3)= (n-3+5)/(n-3)= 1+ 5/(n-3)
Để biểu thức A lớn nhất thì 1+ 5/(n-3) LN. Mà 1>0; 1 ko đổi => 5/(n-3) LN. 5>0; 5 ko đổi=> n-3 nhỏ nhất, n-3>0. Mà n thuộc Z nên n-3 thuộc Z=> n-3=1 => n=4
Khi đó A =4+2/4-3= 6/1=6
bn phải ghi cách lm ra lun chứ ko là thầy mik cx cho 0 lun
p/s: cái này ko liên quan đến bài
a) a+b=-1 (1) ; a+c=6 (2) ; b+c=1 (3)
cộng vế với vế của (1),(2),(3) ta được: 2(a+b+c)=6 <=> a+b+c=3 (4)
lấy (4) trừ đi (3) suy ra a=2
sau đó lần lượt suy ra b;c
câu b làm tương tự