Tìm số phần tử của mỗi tập hợp sau:
H = { 21;23;25;...;215 }
K = { 135;144;153;...;351 }
B = { x thuộc N / x - 8 = 12 }
D = { x thuộc N / 13 < x < 14 }
F = { x thuộc P / x có 2 chữ số }
M = { 57;60;63;...;423 }
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có: nA + nB = n(A hợp B) + n(A giao B)
=> nA + nB = 7 + nB/2
=> 2nA + nB = 14
Vì n(A giao B) = nB/2 nên nA > nB/2 => 2nA > nB => 14 > 2nB => nB < 7
Mà nB/2 là số tự nhiên nên nB là số chẵn
\(\Rightarrow\left(nA,nB\right)=\left(7;0\right),\left(6;2\right),\left(5;4\right),\left(4;6\right)\)
Lúc này n(A giao B) lần lượt là 0; 1; 2; 3 ---> thỏa đề
A = { 19; 20; 21;...; 2002}
Xét dãy số: 19; 20; 21; ...; 2002
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là: 20 - 19 = 1
Số số hạng của dãy số trên là:
(2002 - 19) : 1 + 1 = 1984
Vậy số phần tử của tập A ={ 19; 20; 21;...;2002} là 1984 phần tử
`A = {19; 20; 21; ... ; 2002}`
Ta có: `21 - 20 = 1,` `20 - 19 = 1`
`->` Khoảng cách của các số trên là `1.`
Số phần tử của tập hợp A là:
`( 2002 - 19) \div 1 + 1 = 1984 (\text {phần tử})`
Vậy, số phần tử của tập hợp A là `1984.`
`----`
`@` CT tính số phần tử:
\(\text{( Số đầu }-\text{số cuối ) : khoảng cách + 1}\).
a.Các số cách nhau 5 đơn vị và chữ số cuối của mỗi số đều là 1 hoặc 6
b. Số 111 thuộc tập hợp C
Mk chỉ biết từng đó thui, còn lạ bn tự làm nha
câu a có 8 tập hợp con, câu b có 2tập hợp con
câu b)A có các tập hợp con là: 1; 2; 3;1và3;1và2;2và3;1,2và3.
B có các tập hợp con là: 5.
câu c)1,2và5;1,3và5; 2,3và5.