K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 9 2018

a) Tập \(\left\{-1;2\right\}\) chỉ gồm 2 phần tử là hai số - 1 và 2.

Tập hợp \(\left[-1;2\right]\) có vô số phần tử, là tất cả các số thực giữa -1 và 2 (kể cả -1 và 2).

Tập hợp \(\left(-1;2\right)\) có vô số phần tử, là các số thực giữa - 1 và 2 (không bao gồm -1 và 2).

Tập hợp \([-1;2)\) có vô số phần tử, là các số thực giữa - 1 và 2 (không kể 2, có bao gồm -1).

Tập hợp \((-1;2]\) có vô số phần tử, là các số thực giữa - 1 và 2 (bao gồm -1 nhưng không bao gồm 2).

b) \(A=\left\{x\in\mathbb{N}|-2\le x\le3\right\}=\left\{0;1;2;3\right\}\); \(B=\left\{x\in\mathbb{R}|-2\le x\le3\right\}=\left[-2;3\right]\)

c) \(A=\left\{x\in\mathbb{N}|x< 3\right\}=\left\{0;1;2\right\}\); \(B=\left\{x\in\mathbb{R}|x< 3\right\}=\left(-\infty;3\right)\)

26 tháng 8 2015

cho mình hỏi tại sao lại -10 vậy

28 tháng 1 2016

=90....tich cho minh nhe

29 tháng 6 2023

Các số thuộc A: 4; 9

Các số không thuộc A: 27; 305; 77

- Cho các chất tác dụng với dd H2SO4

+ Có khí thoát ra, có kết tủa trắng: Ba

\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)

Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2H2O

+ Kim loại không tan: Ag

+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Fe, Al, Mg

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)

- Hòa tan lượng dư Ba vào dd H2SO4, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Ba(OH)2

- Cho dd Ba(OH)2 vào các dd thu được

+ Xuất kết tủa trắng không tan: MgSO4 => Nhận biết được Mg

\(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng, tan 1 phần trong dd: Al2(SO4)3 => Nhận biết được Al

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng và trắng xanh, hóa nâu đỏ sau 1 thời gian: FeSO4 => Nhận biết được Fe

\(FeSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)

\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)

1.Tập hợp A ={8;9;10;...;20} có 20 - 8 +1 = 13 (phần tử)Tổng quát:Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phân tửHãy tính số phân tử của tập hợp sau : B = {10 ;11 ; 12 ; ... ; 99}.2.Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8;số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9.Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.a)Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ...
Đọc tiếp

1.Tập hợp A ={8;9;10;...;20} có 20 - 8 +1 = 13 (phần tử)

Tổng quát:Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phân tử

Hãy tính số phân tử của tập hợp sau : B = {10 ;11 ; 12 ; ... ; 99}.

2.Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8;số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9.Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

a)Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.

b)Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.

c)Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp ,trong đó số nhỏ nhất là 18.

d)Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.

3.Tập hợp C={8;10;12;...;30}có (30-8):2+1=12(phân tử)

Tổng quát:-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b-a):2+1 phân tử 

-Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n-m):2+1 phân tử

Hãy tính số phân tử của các tập hợp sau :

 D={21;23;25;...;99}

 E={32;34;36;...;96}

8
1 tháng 8 2016

1. Tập hợp B = ( 10;11;12;...;...; 99) có 99-10+1=90 (phân tử)

2. A,  Tập hợp C = ( 0;2;4;6;8 )

B,   Tập hợp B = (11;13;15;17;19)

C,    Tập hợp A = (18;20;22)

D,      Tập hợp B = (25;27;29;31)

3.    D= ( 21;23;25;....;99) có (99-21)÷2+1=40 (phần tử )

E= ( 32;34;36;...;96) có ( 96-32)÷2+1=33 (phần tử )

 

1 tháng 8 2016

(99-10)+1=90

suy ra tập hợp B có 90 chữ số

11 tháng 4 2021

Bài 1:

_ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan các mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào.

+ Nếu không tan, đó là MgO.

+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Nếu tan, không làm quỳ tím chuyển màu, đó là NaCl

+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO, Na2O. (1)

PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

_ Dẫn khí CO2 qua ống nghiệm đựng 2 dd vừa thu được từ nhóm (1).

+ Nếu có xuất hiện kết tủa, đó là Ca(OH)2.

PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaOH.

PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

_ Dán nhãn.

Bài 2:

Không biết đề có thiếu gì không bạn nhỉ?

11 tháng 4 2021

Bài 2 đủ rồi bạn à 

22 tháng 4 2022

Cho NaOH, không thấy gì là A, thấy có khí CO2 thoát ra là B.

5 tháng 10 2023

a) \(A=\left\{15;65;51;61\right\}\)

b) \(B=\left\{105;501;156;165;561;516;615;651;510;150\right\}\)

5 tháng 10 2023

a) 15,51,61,65

b)60,15,51,06

 

Bài 1: Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: BaO, Fe2O3, MgCl2, NaHSO4, Cu(OH)2, SO3, Ca3(PO4)2, Fe(OH)2, Zn(NO3)2, P2O5.Dạng 2: Nhận biết - phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học - Bài 2: Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:a) Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4.b) Có 3 gói hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các chất bột màu trắng...
Đọc tiếp

Bài 1: Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: BaO, Fe2O3, MgCl2, NaHSO4, Cu(OH)2, SO3, Ca3(PO4)2, Fe(OH)2, Zn(NO3)2, P2O5.

Dạng 2: Nhận biết - phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học - Bài 2: Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:

a) Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4.

b) Có 3 gói hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các chất bột màu trắng sau: Na2O, P2O5, MgO.

| Dạng 3: Hoàn thành các phương trình hóa học

_ Bài 3: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng dựa vào gợi ý sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào đã học?

a) Sắt(III) oxit + hidro } b) Lưu huỳnh trioxit + nước –

c) Nhôm + Oxi - d) Canxi #nước –. e) Kali + nước –. Dạng 4: Bài tập tính theo phương trình hóa học

 

2
22 tháng 4 2022

Bài 1.

CTHHTênPhân loại
BaOBari oxitoxit
Fe2O3Sắt (III) oxitoxit
MgCl2Magie cloruamuối
NaHSO4Matri hiđrosunfatmuối
Cu(OH)2Đồng (II) hiđroxitbazơ
SO3Lưu huỳnh trioxitoxit
Ca3(PO4)2Canxi photphatmuối
Fe(OH)2Sắt (II) hiđroxitbazơ
Zn(NO3)2Kẽm nitratmuối
P2O5điphotpho pentaoxitoxit

Bài 2.

a.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu

Đưa quỳ tím vào 3 dd:

-NaOH: quỳ hóa xanh

-H2SO4: quỳ hóa đỏ

-Na2SO4: quỳ không chuyển màu

b.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu

Đưa nước có quỳ tím vào 3 chất:

-Na2O: quỳ hóa xanh

-P2O5: quỳ hóa đỏ

-MgO: quỳ không chuyển màu

Bài 3.

a.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)

b.\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

c.\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

d.\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

e.\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)

22 tháng 4 2022

Bài 1:

BaO: oxit bazơ - Bari oxit.

Fe2O3: oxit bazơ - Sắt (III) oxit.

MgCl2: muối trung hòa - Magie clorua.

NaHSO4: muối axit - Natri hiđrosunfat.

Cu(OH)2: bazơ - Đồng (II) hiđroxit.

SO3: oxit axit - Lưu huỳnh trioxit.

Ca3(PO4)2: muối trung hòa - Canxi photphat.

Fe(OH)2: bazơ - Sắt (II) hiđroxit.

Zn(NO3)2: muối trung hòa - Kẽm nitrat.

P2O5: oxit axit - Điphotpho pentaoxit.

Bạn tham khảo nhé!