Hai điện trở R 1 = 3 ( Ω ) ; R 2 = 2 ( Ω ) mắc nối tiếp. Dòng điện chạy qua R 1 là I = 1,25 (A). Hiệu điện thế hai đầu mạch là
A. U = 7,5 (V)
B. U = 8,0 (V)
C. U = 12 (V)
D. U = 6,25 (V)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Hiệu điện thế mạch ngoài U M N = Ỉ = ζ R + r R = 2 , 4 V
Đáp án D
Theo sơ đồ hình 10.2 thì hai nguồn này tạo thành bộ nguồn nối tiếp, do đó áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta tìm được dòng điện chạy trong mach có cường độ là :
I = 4/(R + 0,6)
Giả sử hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 1 bằng 0, ta có
U 1 = E 1 - I r 1 = 2 - 1,6/(R+0,6) = 0
Phương trình này cho nghiệm là : R = 0,2 Ω
Giả sử hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 2 bằng 0 ta có U 2 = E 2 – I r 2
Thay các trị số ta cũng đi tới một phương trình của R. Nhưng nghiệm của phương trình này là R = -0,2 Ω < 0 và bị loại.
Vậy chỉ có một nghiệm là : R = 0,2 Ω và khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0.
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
\(I=\dfrac{E}{R+r}=\dfrac{6}{3,5+0,5}=1,5A\)
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong 1 phút:
\(Q=I^2Rt=1,5^2\cdot3,5\cdot60=473J\)
Đáp án D
Điện trở của mạch là: R = R 1 + R 2 = 3 + 2 = 5 ( Ω )
Hiệu điện thế 2 đầu mạch U = I.R = 1,25.5 = 6,25 (V)