K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2017

Muốn chia 2 số nguyên cùng dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng.

Muốn chia 2 số nguyên khác dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả tìm được.

13 tháng 9 2017

Muốn chia hai số nguyên cùng dấu(hoặc khác dấu) ta chia giá trị tuyệt đối của chúng, sau đó để nguyên

3 tháng 1 2016

a) là 1 số nguyên dương

b) ta nhân 2 số như thường (kết quả luôn là số dương)

3 tháng 1 2016

​a) Tích của hai số nguyên âm là một số âm

​b) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu , ta nhân hai giá trị tuyệt đôi của chúng rồi đặt dấu " - "trước kết quả nhận đc

Tick nha

17 tháng 7 2015

TA đưa chúng vè cùng cơ số hoặc sô mũ nếu có thể rồi nhân như bình thường 

vd : 2^4 : 4^2 = 2^4 : 2^2.2 = 2^4 :2 ^4 = 1 

 

đưa chúng về cùng cơ số hoặc số mũ nếu được rồi nhân bình thường thôi !

vd : tự đưa nhé !
 

22 tháng 12 2016

1 a chia hết cho b khi a là bội của b

                                b là ước của a

2 a chia hết cho m, b chia hết cho m

=> (a+b) chia hết cho m

   a chia hết cho m, b chia hết cho m, c chia hết cho m

=> (a+b+c) chia hết cho m

3  Dấu hiệu chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 0,2,4,6,8

    Dấu hiệu chia hết cho 3 là những số có tổng chia hết cho 3

    Dấu hiệu chia hết cho 5 là những số có tận cùng là 0 hoặc 5

    Dấu hiệu chia hết cho 9 là những số có tổng chia hết cho 9

4 số nguyên tố là số tự nhiên >1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó

VD 47

   hợp số là số tự nhiên >1, có nhiều hơn 2 ước.

VD 8

5 2 số nguyên tố cùng nhau là 2 số có ƯCLN bằng 1

VD 2 và 3

30 tháng 1 2016

ta phải đảo ngược phân số thứ hai 

28 tháng 2

ta nhân cả tử và mẫu của phân số 1 với phân số thứ hai đảo ngược

6 tháng 5 2016

b.dấu hiệu chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 0 2 4  6 8

những số chia hết cho 5 là có tận cùng là 0 , 5

những số chia hết cho 3 là có tổng các chữ số chia hết cho 3

những số chia hết cho 9 là có tổng các chữ số chia hết cho 9

những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5

nhũng số chia hết cho 2 3 5 9 là những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9

 

 

6 tháng 5 2016

c.giống nhau là các số tự nhiên lớn hơn 1

khác nhau là số nguyên tố chỉ có 1 ước là 1 và chính nó

hợp số là những số có nhiều hơn 2 ước

 tích của 2 số nguyên tố alf 1 hợp số

1. V iết tập hợp các số tự nhiên, số tự nhiên khác 0? số nguyên?vẽ hình minh họa trên trục số.2. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên.3. Định nghĩa lũy thừa bậc n của a, viết công thức tổng quát.4. Viết các công thức về lũy thừa.5. Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b.6. Phát biểu và viết dưới dạng tổng quát tính chất chia hết cho 1...
Đọc tiếp

1. V iết tập hợp các số tự nhiên, số tự nhiên khác 0? số nguyên?vẽ hình minh họa trên trục số.

2. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên.

3. Định nghĩa lũy thừa bậc n của a, viết công thức tổng quát.

4. Viết các công thức về lũy thừa.

5. Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b.

6. Phát biểu và viết dưới dạng tổng quát tính chất chia hết cho 1 tổng ?

7. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 ? (4; 8; 11; 25; 125)?

8. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? cho ví dụ.

9. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.

10. ƯCLN của hai hay nhiều số là gì nêu cách tìm.

11. BCNN của hai hay nhiều số là gì, nêu cách tìm.

12. Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu,trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế

0
22 tháng 9 2015

a) Giữ nguyên cơ số rồi cộng số mũ

b) Áp dụng :

34 . 32 = 34+2 = 36

1

Chuyển đổi số nguyên thành phân số. Để viết một số nguyên dưới dạng phân số, bạn chỉ cần lấy số nguyên đó chia cho 1.

  • Ví dụ: để đổi 5 thành phân số, hãy viết nó thành 5/1. Trong đó, 5 là tử số, 1 là mẫu số; giá trị của số vẫn được giữ nguyên.
  • 2

    Nhân tử số của hai phân số với nhau. Lấy tử số của phân số thứ nhất nhân với tử số của phân số thứ hai, bạn sẽ có được tử số của đáp án.

  • 3

    Nhân mẫu số của hai phân số với nhau. Tương tự, lấy mẫu số của phân số thứ nhất đem nhân với mẫu số của phân số thứ hai, đây là mẫu số của đáp án.

  • Ví dụ: để nhân mẫu số của hai phân số 5/1 và 8/10, bạn sẽ tính tích số của 1 và 10. 1*10 = 10, vậy ta có mẫu số của đáp án là 10.
  • Sau khi nhân tử số và mẫu số cả các phân số với nhau, đáp án của bạn là một phân số với tử số và mẫu số mới. Trong ví dụ này, kết quả là 40/10.
  • 4

    Rút gọn phân số. Để rút gọn phân số, bạn phải đưa phân số về dạng phân số tối giản. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách chia tử số và mẫu số cho một ước số chung. Trong ví dụ trên, cả 40 và 10 đều chia hết cho 10. 40/10 = 4 và 10/10 = 1, vậy đáp án mới sẽ là 4/1, hoặc 4.

  • Ví dụ: nếu đáp án của bạn là 4/6, bạn có thể đem chia cả tử số và mẫu số cho 2 để ra kết quả rút gọn là 2/3.
19 tháng 9 2021

Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta nhân số nguyên đó với tử và giữ nguyên mẫu.

bài 1: cách tính số phần tử của 1 tập hợp (số liên tiếp ,số chẵn,lẻ)bài 2: viết thứ tự thực hiện các phép tính bài 3: cách viết lũy thừa , lâng lên lũy thừa ,giá trị bị hủy của lũy thừa ,các phép tính của lũy thừa bài 4: nêu tính chất chia hết của 1 tổng bài 5 : nêu các dấu hiệu chia hết cho : 2,3,4,5,6,7,8,9,11,13bài 6: thế nào là ước và bội : ước chung lớn nhất ,bội chung nhỏ...
Đọc tiếp

bài 1: cách tính số phần tử của 1 tập hợp (số liên tiếp ,số chẵn,lẻ)

bài 2: viết thứ tự thực hiện các phép tính 

bài 3: cách viết lũy thừa , lâng lên lũy thừa ,giá trị bị hủy của lũy thừa ,các phép tính của lũy thừa 

bài 4: nêu tính chất chia hết của 1 tổng 

bài 5 : nêu các dấu hiệu chia hết cho : 2,3,4,5,6,7,8,9,11,13

bài 6: thế nào là ước và bội : ước chung lớn nhất ,bội chung nhỏ nhất.cách tìm ước ,bội ƯCLN ,BCNN.tìm ước thông qua ƯCLN ,bội thông qua BCNN.

bài 7 : thế nào là số nguyên tố ,học thuộc số nguyên tố nhỏ hơn 200, phân tích các số ta thừa số nguyên tố là gì ?

bài 8: thế nào là số nguyên ,số nguyên đc cấu tạo như thế nào ? thế nào là 2 số đói của nhau

bài 9:nêu thứ tự của số nguyên

bài 10: nêu cách thực hiện các phép tính trong số nguyên(cộng,trừ,nhân,chia)

bài 11: nêu quy tắc dấu ngoặc ,quy tắc chuyển vế

bài 12 : thế nào là ước,bội của số nguyên,so sánh số tự nhiên.

0