K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

MM
Mẫn My
Giáo viên
9 tháng 1 2023

1. Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.

2. 

- Phù tay, chân, mặt do không thận không loại bỏ được chất lỏng dư thừa khiến chất lỏng tích tụ trong cơ thể.

- Mệt mỏi do thận tạo ra ít erythropoietin hơn khiến cơ thể bạn có ít các tế bào hồng cầu vận chuyển oxy hơn làm các cơ và đầu óc mệt đi nhanh chóng.

- Buồn nôn và nôn do sự tích tụ dữ dội của các chất thải trong máu.

- Những thay đổi khi đi tiểu do thận có vai trò quan trọng trong việc tạo thành nước tiểu.

1. Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.

2. 

- Phù tay, chân, mặt do không thận không loại bỏ được chất lỏng dư thừa khiến chất lỏng tích tụ trong cơ thể.

- Mệt mỏi do thận tạo ra ít erythropoietin hơn khiến cơ thể bạn có ít các tế bào hồng cầu vận chuyển oxy hơn làm các cơ và đầu óc mệt đi nhanh chóng.

- Buồn nôn và nôn do sự tích tụ dữ dội của các chất thải trong máu.

- Những thay đổi khi đi tiểu do thận có vai trò quan trọng trong việc tạo thành nước tiểu

5 tháng 1 2020

Đáp án B

I , III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành các kiểu gen thích nghi.

- II đúng.

- IV sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra alen mới trong quần thể

Vậy có 1 phát biểu đúng

16 tháng 7 2019

Đáp án B

Chỉ có phát biểu II đúng → Đáp án B

I, III sai. Vì chọn lọc tự nhiên không hình thành hay tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

IV sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ không làm tăng sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

15 tháng 12 2018

Chọn đáp án B.

Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối và CLTN. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú, trong đó các biến dị có lợi hoặc có hại khác nhau trong môi trường sống nhất định của quần thể. Quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó có thể có những tổ hợp gen thích nghi. Từ một quần thể ban đầu, các cá thể có thể xuất hiện các đột biến có giá trị lợi hoặc hại khác nhau mang tính cá biệt.

19 tháng 3 2017

Chọn B.

Chỉ có phát biểu II đúng.

ý I, III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

ý IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ không làm tăng sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. 

Câu 3. Vẽ sơ đồ ghép vòng tuần hoàn máu qua các cơ quan: gan, thận?Câu 4. Vẽ sơ đồ hệ thống động mạch chủ? Câu 6. Vẽ sơ đồ phân vùng của bộ răng sữa và bộ răng vĩnh viễn?Câu 7. Vẽ sơ đồ cấu trúc đại thể và vi thể của thận và nêu cơ chế hình thành áp suất lọc? Câu 11. Vẽ sơ đồ cấu trúc tiểu não và nêu 3 chức năng cơ bản của tiểu não? Câu 3. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn máu qua các cơ quan ( cơ tim,...
Đọc tiếp

Câu 3. Vẽ sơ đồ ghép vòng tuần hoàn máu qua các cơ quan: gan, thận?

Câu 4. Vẽ sơ đồ hệ thống động mạch chủ?

 

Câu 6. Vẽ sơ đồ phân vùng của bộ răng sữa và bộ răng vĩnh viễn?

Câu 7. Vẽ sơ đồ cấu trúc đại thể và vi thể của thận và nêu cơ chế hình thành áp suất lọc?

 

Câu 11. Vẽ sơ đồ cấu trúc tiểu não và nêu 3 chức năng cơ bản của tiểu não?

 

Câu 3. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn máu qua các cơ quan ( cơ tim, gan, thận, ruột non)?

Câu 4. Xác định vị trí và giải phẫu tim. Giải thích cơ chế ấn nhãn cầu làm chậm nhịp tim.

Câu 5. Kể tên các thành phần của hệ tiêu hóa và trình bày chức năng tiêu hóa hóa học ở ruột non?

Câu 6. Trình bày cấu trúc đại thể và vi thể của thận. Cơ chế hình thành nên áp suất lọc?

Câu 7. Kể tên đầy đủ các xương trong vùng đầu mặt cổ và vùng chi trên?

Câu 8. Vẽ 5 sơ đồ điều hòa bài tiết hormon của hệ trục dưới đồi- tuyến yên- tuyến đích?

Câu 9. Kể tên và nêu chức năng của 12 đôi dây thần kinh sọ não. Vẽ hình ảnh các dạng bán manh đồng danh và không đồng danh do tổn thương dây thần kinh số II?

Câu 10. Kể tên các thành phần trong hệ thống sinh dục nữ. Trình bày sinh lý của hiện tượng kinh nguyệt?

 

0
22 tháng 4 2019

Đáp án C

Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau

Các ví dụ phản ánh mềm dẻo kiểu hình là: (2),(5)

Cho các ví dụ sau:   (1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.   (2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.   (3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,.,,   (4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...  ...
Đọc tiếp

Cho các ví dụ sau:

  (1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.

  (2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

  (3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,.,,

  (4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...

  (5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

  (6) Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.

  Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

1
29 tháng 9 2018

Đáp án A

Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau

Các ví dụ phản ánh mềm dẻo kiểu hình là: (2), (5)

16 tháng 6 2017

Chọn C

  Phương pháp nghiên cứu tế bào là những nghiên liên quan đến nhiễm sắc thể.

  - Hội chứng Etuôt à do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n +1) ở NST số 18

  - Hội chứng Patau à do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n + 1) ở NST số 13

  - Bệnh ung thư máu à do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22

Vậy có (1), (2), (6) là những bệnh liên quan đến NST.

31 tháng 12 2018

Bệnh, hội chứng có thể phát hiện nhờ làm tiêu bản NST có nguyên nhân là đột biến NST: (1), (2), (3), (8).

(4),(6),(7) là bệnh do đột biến gen

(5) là do virus gây nên

Đáp án cần chọn là: D