K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2021

a. Đơn chất là : khí hiđrô

    Hợp chất là : nhôm ôxit và axit sunfuric 

b. Tính phân tử khối của các chất trên :

   Phân tử khối của nhôm axit là : (27. 2)+(16 . 3) = 102 PTK

   Phân tử khối của khí hiđrô là : 1 . 2 = 2 PTK

   Phân tử khối của axit sunfuric là : (1 . 2) + 32 +(16 . 4) = 98 PTK

4 tháng 2 2021

a)

\(Na_2O\\ M_{Na_2O} = 23.2 + 16 = 62(đvC)\)

b)

\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)

Câu 2 (1 điểm): Viết công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối của các chất đó:(a) Nhôm oxit là thành phần chính của đá rubi gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.……………………………………………………………………………………………..…………. (b) Kali nitrat là thành phần chính của thuốc nổ đen gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.……………………………………………………………………………………………..…………. (c) Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao gồm 1 nguyên tử Ca, 1...
Đọc tiếp

Câu 2 (1 điểm): Viết công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối của các chất đó:

(a) Nhôm oxit là thành phần chính của đá rubi gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.

……………………………………………………………………………………………..………….

 (b) Kali nitrat là thành phần chính của thuốc nổ đen gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.

……………………………………………………………………………………………..………….

 (c) Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

……………………………………………………………………………………………..………….

 (d) Muối canxi photphat là thành phần chính của quặng photphorit dùng để sản xuất phân bón hóa học gồm 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.

……………………………………………………………………………………………..………….

1
6 tháng 9 2021

a,CTHH: Al2O3 .PTK= 27.2+16.3 = 102 (đvC)

b,CTHH: KNO3 .PTK = 39+14+16.3 = 101 (đvC)

c,CTHH:CaSO4 .PTK = 40+32+16.4 = 136 (đvC)

d,CTHH:Ca3P2O8 .PTK = 40.3+31.2+16.8 = 310 (đvC)

26 tháng 3 2022

a) PTKA = 32.2 = 64 (đvC)

b) PTKA = NTKX + 2.16 = 64 (đvC)

=> NTKX = 32 (đvC)

=> X là Lưu huỳnh (S)

c) CTHH: SO2

28 tháng 11 2021

\(a,PTK_{HC}=NTK_{O}=16(đvC)\\ b,PTK_{HC}=NTK_{X}+4NTK_{H}=16(đvC)\\ \Rightarrow NTK_{X}=16-4=12(đvC)\\ \text {Vậy x là Cacbon (C)}\\ c,CTHH_{HC}:CH_4\)

Câu 3 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:a.Đồng (II) Sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhaub.Kali oxit  biết phân tử có 2K  và  1O liên kết với nhauCâu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần. a)      Tính phân tử khối của hợp chất...
Đọc tiếp

Câu 3 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a.Đồng (II) Sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhau

b.Kali oxit  biết phân tử có 2K  và  1O liên kết với nhau

Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

 

a)      Tính phân tử khối của hợp chất A?

                                                                                                                                   

b)      Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?

 Câu  6 : a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X

  b. Trong các công thức : CaO ,NaO , H2SO4 , Fe2O ,MgCl3 , AgNO3,  .Hãy xác định công thức đúng và sửa công thức sai cho đúng.

làm hộ mình 1-2 câu cũng đc ạ:))

cảm ưn rấttt nhìu

2
17 tháng 11 2021

Câu 3

a)CTHH:Cu2SO4 , PTK : 29.2+32+16.4=157 dVc

b)CTHH:K2O, PTK : 39.2+16=94 dVC

 

 

 

17 tháng 11 2021

câu a mìnk thấy hơi sai sai aa=)))

 

28 tháng 11 2021

Câu 1:

Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần

⇒ R + 4H = 8 . 2

⇒ R + 4 = 16 

⇒ R = 12 (đvC)

⇒ R là nguyên tố C

Câu 2: 

Vậy CTHH là: CH4

PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

 

2
30 tháng 8 2021

Câu 4 : 

a)

$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$

b)

$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$

KHHH : C

30 tháng 8 2021

Câu 3 : 

Với dạng bài này, phương pháp làm là : 

Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

- Tổng số hạt = 2p + n

Tổng số hạt mang điện là : 2p

Tổng số hạt không mang điện là : n

Từ số lập hệ phương trình, tìm được p và n

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

Chất

Phân tử gồm

Công thức

PTK (đvC)

Đơn chất

Hợp chất

Nước

2H, 1O

 

 

 

 

Muối ăn

1Na, 1Cl

 

 

 

 

Đường mía

12C, 22H, 11O

 

 

 

 

Nước oxi già

2H, 2O

 

 

 

 

Vôi sống

1Ca, 1O

 

 

 

 

Khí ozon

3O

 

 

 

 

Đá vôi

1Ca, 1C, 3O

 

 

 

 

Thạch cao

1Ca,1S, 4O

 

 

 

 

Khí amoniac

1N, 3H

 

 

 

 

Khí cacbonic

1C, 2O

 

 

 

 

Khí clo

2Cl

 

 

 

 

Photpho

1P

 

 

 

 

Sắt

1Fe

 

 

 

 

Khí oxi

2O

 

 

 

 

1
30 tháng 8 2021

Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

Chất

Phân tử gồm

Công thức

PTK (đvC)

Đơn chất

Hợp chất

Nước

2H, 1O

\(H_2O\)

18

 

x

Muối ăn

1Na, 1Cl

NaCl

58,5

 

x

Đường mía

12C, 22H, 11O

\(C_{12}H_{22}O_{11}\)

342

 

x

Nước oxi già

2H, 2O

\(H_2O_2\)

34

 

x

Vôi sống

1Ca, 1O

CaO

56

 

x

Khí ozon

3O

\(O_3\)

48

x

 

 

Đá vôi

1Ca, 1C, 3O

CaCO3

100

 

x

Thạch cao

1Ca,1S, 4O

CaSO4

136

 

x

Khí amoniac

1N, 3H

NH3

17

 

x

Khí cacbonic

1C, 2O

CO2

44

 

x

Khí clo

2Cl

Cl2

71

x

 

Photpho

1P

P

31

x

 

Sắt

1Fe

Fe

56

x

 

Khí oxi

2O

O2

32 (đơn chất)

11 tháng 11 2021

a. Gọi CTHH là: X2O

Theo đề, ta có: 

\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)

\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)

b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)

Vậy X là natri (Na)

Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O

11 tháng 11 2021

Cảm ơn bạn