K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1 2022

Cấu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat được cấu tạo chủ yếu từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Một trong đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là đường đơn có 6 cacbon. Đó là glucozo, fructozo và galactozo.

10 tháng 4 2019

+ Cấu trúc của cacbohiđrat:

  - Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là các đường 6C.

  - Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành 3 loại:

    • Đường đơn: 1 phân tử đường 6C (glucozơ, fructozơ, galactozơ)

    • Đường đôi: 2 phân tử đường 6C liên kết với nhau (saccarôzơ, lactôzơ, mantôzơ)

    • Đường đa: nhiều phân tử đường 6C liên kết với nhau (tinh bột, xenlulozơ)

+ Chức năng của cacbohiđrat:

  - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể: đường sữa, glicôgen, tinh bột,…

  - Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể: xenlulôzơ, kitin, glycôprôtêin,…

Tham khảo:

19 tháng 4 2017

Cấu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat được cấu tạo chủ yếu từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Một trong đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là đường có cacbon, gồm các loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.
Chức năng của cacbohiđrat: Chức năng chính của cacbohiđrat là: Nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Cacbohiđrat liên kết với prôtêin hoặc lipit tạo nên những hợp chất tham gia cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.

Câu 1. Có những loại axit Nu nào? Các loại axit Nu được cấu tạo theo nguyên tắc nào?Câu 3: So sánh cấu trúc của ADN và ARNCâu 4: Phân biệt các loại ARNCâu 6. Hãy nêu chức năng của ADNCâu 7. Tại sao khi cần xác định người thân của mình trong những hoàn cảnh đặc biệt như: tai nạn, thất lạc...người ta sử dụng phương pháp xét nghiệm ADN?Câu 8. Hãy thiết lập các công thức tính các đại lượng của ADN:Câu 9. Một gen có...
Đọc tiếp

Câu 1. Có những loại axit Nu nào? Các loại axit Nu được cấu tạo theo nguyên tắc nào?

Câu 3: So sánh cấu trúc của ADN và ARN

Câu 4: Phân biệt các loại ARN

Câu 6. Hãy nêu chức năng của ADN

Câu 7. Tại sao khi cần xác định người thân của mình trong những hoàn cảnh đặc biệt như: tai nạn, thất lạc...người ta sử dụng phương pháp xét nghiệm ADN?

Câu 8. Hãy thiết lập các công thức tính các đại lượng của ADN:

Câu 9. Một gen có chiều dài 5100A0. Trong đó hiệu số phần trăm giữa A với một loại nu khác là 30% số nu của gen. Hãy xác định:

a. Chiều dài của gen

b. Tỉ lệ và số nu mỗiloại của gen

c. Số liên kết hiđrô của gen

Câu 10. Một gen có A= 600 chiếm 20% số nu của gen. Hãy xác định:

          a. Tổng số Nu của gen

          b. Số nu mỗi loại của gen

          c. Số liên kết phốt pho đieste của gen

Câu 11:  Một đoạn ADN  có A = 240 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn ADN.

          a. Tìm tổng số nuclêôtic của đoạn ADN?

          b. Tính số liên kết hiđrô của đoạn ADN?

Câu 13: Một đoạn phân tử ADN tự nhân đôi 3 đợt , đã được môi trường nội bào cung

cấp Là 21 000 Nuclêôtit.

          a. Tính chiều dài của phân tử ADN ra Ăngstrông  ?

          b. Tính số lượng các loại Nuclêôtit của ADN này ; biết trong phân tử ADN này có   Nuclêôtit loại T = 30 %  số Nuclêôtit ?

Câu 14: Một gen có khối lượng phâ tử là9.10 đvC.

          a. Tìm chiều dài của gen.

          b. Số chu kì xoắn của gen

Câu 15: Gen có tổng số lk H giữa các cặp Nu là 3120. Trong gen hiệu số Nu loại G với Nu khác bằng 240.

          a. Xác định chiều dài của gen.

          b. Tính khối lượng phân tử của gen.

5
21 tháng 11 2021

1Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. + 1 gốc bazơnitơ (A, U, G, X). – Phân tử ARN thường  cấu trúc 1 mạch.

21 tháng 11 2021

Câu 1: 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. + 1 gốc bazơnitơ (A, U, G, X). – Phân tử ARN thường  cấu trúc 1 mạc

- Cấu trúc của ribosome: là bào quan không có màng bao bọc, có dạng hình cầu, đường kính khoảng 150 Å, gồm rRNA (80%-90%) và protein, mỗi ribosome được tạo bởi hai tiểu đơn vị có kích thước khác nhau là tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ.

- Chức năng của ribosome: là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.

- Trong các loại tế bào của cùng một cơ thể: tế bào bạch cầu, tế bào cơ, tế bào gan, tế bào có xu hướng tổng hợp nhiều protein nhất là tế bào bạch cầu vì lizôxôm có vai trò tiêu hủy các tế bào già, mảnh vỡ tế bào, vi khuẩn,... \(\rightarrow\) có nhiều ở tế bào bạch cầu mà tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn bạch cầu, bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và protein đặc hiệu.

15 tháng 12 2019

  - Cấu trúc: lizôxôm là bào quan có một lớp màng bao bọc, có nhiều enzim thủy phân.

  - Chức năng: lizôxôm giúp phân hủy các tế bào già, các tế bào bị thương tổn không còn khả năng phục hồi.

7 tháng 11 2018

+ Cấu trúc của ti thể:

   - Ti thể là bào quan có hai lớp màng bao bọc.

   - Màng ngoài không gấp khúc, màng trong khấp khúc thành các mào trên đó chứa nhiều loại enzim hô hấp.

   - Bên trong là chất nền có chứa cả ADN và ribôxôm.

 + Chức năng của ti thể: Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp có nhiệm vụ chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào và cơ thể.

13 tháng 12 2020

*NHÂN TẾ BÀO

1. Cấu trúc

- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 micrômet.

- Phía ngoài là màng bao bọc (màng kép giống màng sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.

- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.

2. Chức năng

- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.

- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điều khiển sinh tổng hợp prôtêin.

*LƯỚI NỘI CHẤT

Lưới nội chất hạt

a) Cấu trúc

- Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở một đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia.

- Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.

b) Chức năng

- Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể.

- Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtêin mới được tổng hợp.

2. Lưới nội chất trơn

a) Cấu trúc

- Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt.

b) Chức năng

- Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc đối với cơ thể.

- Điều hòa trao đổi chất, co duỗi cơ.

*. RIBÔXÔM

- Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc.

- Cấu tạo gồm một số loại rARN và prôtêin.

- Số lượng ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.

- Chức năng của ribô xôm là chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.

*BỘ MÁY GÔNGI

1. Cấu trúc

- Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.

2. Chức năng

- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.

- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.

- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp (prôtêin, lipit, gluxit…) ⟶ Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.

- Ở tế bào thực vật, bộ máy Gôngi còn là nơi tổng hợp các phân tử pôlisaccarit cấu trúc nên thành tế bào.