K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2022

a/ Khi nung nóng miếng đồng ngoài không khí thì khối lượng miếng đồng tăng vì \(Cu\) tác dụng với \(O_2\) làm do Cu tăng khối lượng

\(2Cu+O_2\rightarrow^{t^o}2CuO\)

\(m_{CuO}>m_{Cu}\)

b/  Khi nung sắt ngoài không khí thì khối lượng sắt tăng 

Phương trình phản ứng: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

Theo bảo toàn khối lượng:

\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\rightarrow m_{Fe}< m_{Fe_3O_4}\)

c/ Phương trình phản ứng: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Theo bảo toàn khối lượng: m trước phản ứng =  m sau oharn ứng

Chất tham gia phản ứng: \(O_2\) và \(Al\)

Chất sản phẩm: \(Al_2O_3\)

\(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\)

Ta thấy \(m_{Al}< m_{Al_2O_3}\)

Vậy khối lượng nhôm tăng.

d/ Khi nung \(CaCO_3\) có phương trình: \(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

-> Lúc này phản ứng có khí\(CO_2\)  thoát ra nên khối lượng CaCO\(_3\) giảm.

a) 

MgCO3 --to--> MgO + CO2

CaCO3 --to--> CaO + CO2

b) Khối lượng rắn sau pư giảm do có khí CO2 thoát ra

c) \(m_{giảm}=m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

=> \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)

Gọi số mol CaCO3, MgCO3 là a, b (mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\100a+84b=18,4\end{matrix}\right.\)

=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

8 tháng 8 2016

số mol của HCl là 2x và 3y sao bạn ko nhân cho 2 và 3

8 tháng 8 2016

kết quả của mHCl =9,855 (g)

2H2 + O2 --to--> 2H2O

Xét \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,08}{1}\) => H2 dư, O2 hết

=> Hiệu suất phản ứng tính theo O2

\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,08.75}{100}=0,06\left(mol\right)\)

PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O

____0,12<-0,06------>0,12

=> \(Y\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=\left(0,08-0,06\right).32=0,64\left(g\right)\\m_{H_2}=\left(0,2-0,12\right).2=0,16\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,12.18=2,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

13 tháng 12 2021

a) Khi nung nóng miếng đồng, Cu phản ứng với Oxi trong không khí tạo ra CuO nên khối lượng tăng lên

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)

b) Khi nung nóng CaCO3 tạo ra CaO và khí CO2 thoát ra nên khối lượng giảm

\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

13 tháng 12 2021

a) Khi nung nóng miếng đồng thì thấy khối lượng tăng lên vì khí oxi trong không khí kết hợp với đồng tạo thành đồng (II) oxit.

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)

b) Khi nung nóng \(CaCO_3\) thì khối lượng giảm đi vì có khí \(CO_2\) thoát ra.

\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

15 tháng 3 2021

a/ Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)

PTHH: 

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)

2          1

0.2       x

\(=>x=\dfrac{0.2\cdot1}{2}=0.1=n_{O_2}\)  

\(=>V_{O_2\left(đktc\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)

b/ \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)

     2                  2

     0.2               y

\(=>y=\left(0.2\cdot2\right):2=0.2=n_{MgO}\)

\(=>m_{MgO}=0.2\cdot\left(24+16\right)=8\left(g\right)\)

15 tháng 3 2021

mình cảm ơn bạn ạ

21 tháng 3 2023

a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.

Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

21 tháng 3 2023

Lập phương trình hóa học:

Al+O2---->Al2O3

4Al+3O2---->2AlO3

Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:

mAl + mO2=mAl2O3

=>mO2=mAl2O3 - mAl

=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)

Số mol của 9,6g khí oxi là:

ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)

n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)

12. Hòa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc nước sẵn 100 gam nước. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2 gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại 13. Trên đĩa cân A và B để 2...
Đọc tiếp

12. Hòa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc nước sẵn 100 gam nước. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2 gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại

13. Trên đĩa cân A và B để 2 cốc mỗi cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa cân A để cốc đựng dung dịch axit sunfuric, đĩa cân B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng 1 lượng dung dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra thì cân có còn thăng bằng không? Vì sao?

14. Nung nóng 200 gam Fe(OH)3 trong không khí một thời gian thì được 80 gam Fe2O3 và 27 gam H2O. Hỏi có bao nhiêu phần trăm khối lượng Fe(OH)3 đã bị phân hủy?

15. Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 20 gam bột lưu huỳnh thu được 44 gam sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hóa học xảy ra hết người ta lấy lưu huỳnh dư. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.

16. Một thanh sắt nặng 560 gam để ngoài không khí bị oxi phản ứng tạo thành gỉ sắt là oxit sắt từ Fe3O4. Đem cân thanh sắt thì nặng 576 gam.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng

b. Viết công thức về khối lượng

c. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng

17. Nung 280 gam đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 gam CaO và 110 gam CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của CaCO3 có trong đá vôi

18. Thành phần chính của đất đèn là canxi cacbua. Khi cho đất đèn hợp nước thì tạo thành canxi hidroxit và khí axetilen. Biết rằng khi cho 80 kg đất đèn hợp với 36 kg nước thì thu được 74 kg canxi hidroxit và 26 kg khí axetilen. Tính tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbua có trong đất đèn.

19. Khi nung 32 kg đá đolomit (có thành phần chính là magie cacbonat) thì thu được 16,8 kg magie oxit và 8,8 kg khí cacbon ddioxxit. Tính thành phần % về khối lượng của magie cacbonat có trong đá đolomit

20. Đốt cháy 1,2 gam than. Sau phản ứng còn 0,24 gam than chưa cháy hết. Viết phương trình chữ và tính hiệu suất của phản ứng cháy

21. Đun nóng 15,8 gam kali pemanganat (KMnO4) trong ống nghiệm để điều chế oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 gam, khối lượng oxi thu được là 2,8 gam. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy

22. Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat (KClo3) (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 gam KClo3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 gam. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 80%

Giúp mik vs, mai mình đi học thêm rùi

2
19 tháng 9 2018

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

19 tháng 9 2018

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

16 tháng 4 2017

mH2SO4=98g
C% = 98% - 3,405% = 94,595%

=> mdd = \(\dfrac{98}{0,94595}\) =103,6g

=> mH2O = 103,6 - 100 = 3,6
=> nH2O = 0,2mol

=> nO = nH2O = 0,2mol
nFe = nH2 = 0,15

=> nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4

=> Công thức Fe3O4.