K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2021

Làm phân bón, làm bánh xà phòng thừ dầu và mỡ trong công nghiệp, một số loại kali dùng để hòa tan kim loại trong cong nghiệp, sản xuất ống thủy tinh, đèn huỳnh quang, dệt nhuộm và chất tạo màu, chất tẩy rửa.....

23 tháng 2 2021

1. Vai trò của Kali trong cơ thể

  • Kali trong máu có nồng độ bình thường là 3,5 – 5 mmol/l. Trong cơ thể, kali giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Kali máu đảm bảo hiệu thế màng, tính chịu kích thích của thần kinh - cơ giúp hoạt động của cơ bắp. Trên cơ tim, K+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tác dụng đối kháng với Ca++ và glycosid, tim. Tham gia vào điều hòa acid- base.
  • Chế độ ăn giàu kali giúp huyết áp hạ xuống, làm giảm nguy cơ những cơn đau tim, cải thiện việc sử dụng insulin của cơ thể, giảm tần suất chứng loạn nhịp tim, cải thiện những dấu hiệu trầm cảm và chứng biếng ăn.
  • Ngoài ra, kali cũng giúp ích cho cơ thể sản xuất ra protein từ các amino acid và biến đổi glucose thành glycogen một nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
  • Kali còn giúp ngăn chặn tình trạng mất xương do loãng xương làm cho xương dễ gãy ở người cao tuổi.
  • Ở lứa tuổi thiếu niên, khi cơ và xương đang tăng trưởng cũng như phụ nữ khi mang thai cần phải dùng chế độ ăn nhiều kali mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể những lúc đó, vì kali rất cần thiết trong việc xây dựng hai hệ thống cơ và xương.

2. Tác dụng của Kali với sức khỏe con người theo lứa tuổi

Rối loạn nhịp tim

Kali giúp điều hòa nhịp tim ở người lớn

Đối với người lớn

  • Kali giữ cho nhịp tim điều hòa, ổn định. Khẩu phần ăn giàu Kali cũng làm giảm lượng cholesterol trong máu, hạn chế nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
  • Kali có tác dụng điều hòa huyết áp, làm giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Kali còn hỗ trợ quá trình chuyển hóa chất đạm và chất đường bột, giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả, kích thích sự phát triển của hệ cơ bắp và hệ thần kinh.

Đối với phụ nữ mang thai

  • Kali giúp cân bằng nước và chất điện giải trong cơ thể. Bà bầu cần bổ sung Kali để ổn định huyết áp.
  • Kali còn làm giảm hiện tượng chuột rút ở chân. Phụ nữ mang thai cần khoảng 4,7 g Kali mỗi ngày.

Đối với trẻ em

  • Kali cần thiết cho sự phát triển cơ bắp và não bộ ở trẻ. Trẻ em ở độ tuổi đi học thường hay bị thiếu hụt Kali.
  • Kali giúp ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh huyết áp, tim mạch, sỏi thận cho trẻ trong tương lai.
  •  
27 tháng 8 2019

   Trong công nghiệp người ta điều chế oxi thường dùng phương pháp: điện phân H2O hoặc hóa lỏng không khí (ở -196oC) rồi cho bay hơi trở lại, nito thoát ra trước rồi đến oxi.

   Nguồn nguyên liệu phong phú và rẻ nhất đó là H2O và không khí.

5 tháng 11 2018

Nguyên liệu để điều chế  H 2  trong phòng thí nghiệm:

   - Kim loại: Fe, Zn, Al, Mg.

   - Axit: HCl, H 2 S O 4  loãng.

   Nguyên liệu dể điều chế  H 2 trong công nghiệp:

   - Chủ yếu là khí thiên nhiên, chủ yếu là C H 4  ( metan) có lẫn O 2  và hơi nước:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   - Tách hidro tử khí than hoặc từ chế biến dầu mỏ, được thực hiện bằng cách làm lạnh, ở đó tất cả các khí, trừ hidro, đều bị hóa lỏng.

19 tháng 4 2021

a) Natri,Kali,... là kim loại có tính khử mạnh, phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường và gây nổ lớn. Do đó không dùng Na,Kali,... để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

b) Bảo quản Na trong phòng thí nghiệm bằng cách ngâm vào dầu hỏa.

\(\%m_C=\dfrac{144.100\%}{342}=42,11\%\)

\(\%m_H=\dfrac{22.100\%}{342}=6,43\%\)

\(\%m_O=100\%-42,11\%-6,43\%=51,46\%\)

3 tháng 3 2021

Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol)$

a, $2Mg+O_2\rightarrow 2MgO$

Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{Mg}=0,075(mol)\Rightarrow V_{O_2}=1,68(l)$

b, $2KClO_3\rightarrow 2KCl+3O_2$ (đk: nhiệt độ, MnO2)

Ta có: $n_{KClO_3}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=0,05(mol)\Rightarrow m_{KClO_3}=6,125(g)$

3 tháng 3 2021

\(n_{Mg}=\dfrac{3.6}{24}=0.15\left(mol\right)\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)

\(0.15......0.075......0.15\)

\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)

\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)

\(0.05.......................0.075\)

\(m_{KClO_3}=0.05\cdot122.5=6.125\left(g\right)\)

30 tháng 12 2020

Mol hay mole (ký hiệu: mol), là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129(27)×1023 - được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA).Vd: 1 mol Fe hay 6.1023 nguyên tử Fe. Mol là một trong các đơn vị cơ bản của hệ SI.Trong các phép biến đổi các đại lượng, ta có thể làm tròn: N =6,023.1023.

cong-thuc-tinh-so-mol

 

 

30 tháng 12 2020

-mol là lượng chất có chứa N(6.1023)nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

-công thức tính:

+n=m/M

+n=v/22,4

-mol dùng để xác định lượng chất 

26 tháng 2 2017

Theo PTHH, ta có tỉ lệ:

Cứ 2 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử  C l 2  tạo thành 2 phân tử KCl.

Vậy số Clo lấy vào phản ứng khi có  6 , 02 . 10 23  phân tử K:

Số phân tử  C l 2  =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 3 , 01 . 10 23 (phân tử)

Số phân tử KCl được tạo ra:

   Số phân tử KCl =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 6 , 02 . 10 23 (phân tử)