K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2019

Comparative:

1) S+shortAdj+er+than+O

2) S+more+longAdj+than+O

Superlative:

1) S+be+the+shortAdj+est+...

2) S+be+the most+longAdj+...

Modal verb:

S+modalV+V1+...

Học tốt ◠‿◠

14 tháng 12 2016

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?
14 tháng 12 2016

I,Thì hiện tại đơn

1. CÁCH DÙNG:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
16 tháng 12 2020

You should decorate the house before Tet.

You shouldn't sweep your house on the first day of Tet.

will put a kumquat tree in my house. 

I won't eat banh chung on Tet

You must go to the New Year with me 

My brother mustn't go home for Tet

16 tháng 12 2020

1, You should wear red clothes on Tet holiday to bring good luck

2, You shouldn't sweep the house on Tet holidays

3,you will receive lucky money on Tet holiday

4, You won't mess with parents , friends

5,  You must receive lucky money with two hands from adults

Tham khảo

1. hiện tại đơn:

(+) S+ Vs, es (he, she, it)

(-) S+ do/does + not+V 

(?) Do/ does+ S+ V?

-dấu hiệu nhận biết: often, always, somtimes, usually, never, every,...

2. thì hiện tại tiếp diễn: hành động đang xảy ra ở hiện tại

(+) S + be+ Ving

(-) S +not be+ Ving

(?) Be+ S+ Ving...?

- dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, sau mệnh lệnh (')

So sánh hơn: 

1. Khái niệm

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại.

So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).

2. Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:      

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary VS1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)Axiliary V: trợ động từ(object): tân ngữN (noun): danh từPronoun: đại tỪ


II. Tìm hiểu một số động từ khuyết thiếu
1. Must
- Thể khẳng định (must V) diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc.
Ví dụ: 
He must go to bed earlier.  (Anh ta phải đi ngủ sớm hơn.) 

- Thể phủ định (must not V/ mustn't V) diễn tả ý cấm đoán, không được phép.
Ví dụ: 
You must not park here.  (Bạn không được phép đỗ xe ở đây.) 
Passengers mustn't talk to the driver.  (Hành khách không được nói chuyện với lái xe.) 

2.Should/Should't

Should đi với tất cả các ngôi mà không cần thêm "s" với các ngôi số ít ở thì hiện tại đơn. Should đứng ngay sau chủ ngữ  trước động từ thường,  động từ đứng sau "should" luôn ở dạng nguyên thể. Cấu trúc cụ thể: Chủ ngữ + shouldshouldn't + động từ nguyên thể + (các thành phần khác)

11 tháng 12 2021

So sánh hơn :

Tính từ dài :

S1+N+more+adj+than+S2

Tính từ ngắn :

S1+N+adjer + than +S2

HTĐ:

(+)I+am...

He/she/it/N+is...

We/you/they/Ns,es+are...

(-)I+am+not

He/she/it/N+is not(isn't)

We / you/ they /Ns,es+are not(aren't)

(?)Am+I...

Is+ He/She/it/N 

Are+we/you/they

Động từ thường :

(+)I/we/you/they/Ns,es+V

He/she/it/N+V

(-)I/We/you/they/Ns,es+don't + V

He/she/it/N+doesn't+V

(?) Do+I/we/you/they/Ns,es+V

Doesn't + He/ she/it/N+V

 

2 tháng 3 2020

1/There aren't

2/Have for description

3/Short adj

4/should

will

11 tháng 12 2018

1.You                     (can't,won't,shouldn't) eat so many sweets-they aren't good for you.

2.'My tooth really hurt!'I think you                   (mustn't,will,should) go to the dentist's'.

3.You                 (can't,shouldn't,mustn't)stand on the desk.You'll break it.

4.You                  (should,mustn't,shouldn't) never speak to your mother this.

5.You                 (will,must,shouldn't) do your homework more carefully.

1.You                     (can't,won't,shouldn't) eat so many sweets-they aren't good for you.

2.'My tooth really hurt!'I think you                   (mustn't,will,should) go to the dentist's'.

3.You                 (can't,shouldn't,mustn't)stand on the desk.You'll break it.

4.You                  (should,mustn't,shouldn't) never speak to your mother this.

5.You                 (will,must,shouldn't) do your homework more carefully.

3 tháng 5 2019

My name is Minh Duong Khang and I’m a Vietnamese. I am ten years old. I live in Ho Chi Minh city in the south of Vietnam.

I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My sisters are older and my brother is younger than me. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much.

I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimis and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I decided to become a Civil Engineer because I have always been fascinated by bridges, buildings, and skyscrapers. A degree in Civil Engineering enables me to achieve my goals and also gives me an opportunity to make a difference in the community.

Five years from now, I want to become a project manager of a construction project. As a project manager, my primary goals are managing people, set budgets, and making decisions of all kinds. I also want to speak English fluently so I can work with people from different countries.

Hello everyone, my name is .................. This year I am .. years old, I live in ................ There are four members in my family, including my parents, elder brother and me. Now, I am studying in class ..........at...........(tên trừơng)school. At school I have a lot of friends, they are all docile and lovely. Everyone says that I am a very active and energe child so they love me so much. My favorite subject is Physics and English. My hobbies are cooking and reading books. Some of the favorite books are science fiction, detective, history and art. In my spare time, I also take an online piano course. In the future, I will try to get more experience to pursue the dream of becoming a famous pianist performing in the world.

5 tháng 5 2018

+ we shall go camping tomorrow 

i will do the text tonight 

- i won't see a movie with you 

4 tháng 5 2018

wh + will/shall + not + s + v + o

7 tháng 3 2020

1. is comming / has

2. drives

3. buy

4. go

5. .../reads/goes

7 tháng 3 2020

1. Look! The teacher ____is coming_______. She ____has______ long black hair.

2. My father _____drives______ me to school everyday,

3. Children shouldn't ____buy_______ firework at Tet Holiday.

4. Students must ______go______ to school on time.

5. Where  ____is John______ ? He _____is reading______ books in the library. He ___goes______ to the library twice a week.

Học tốt nhé ! ( ^ ^ )

1 tháng 12 2018

1. '' Must''.

* FORM :

+ S + must + V ( nguyên thể ) + O.

- S + mustn't + V ( nguyên thể ) + O.

? Must + S + V ( nguyên thể ) + O ?

* USE :

+ MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)

Ví dụ:

– You must go to school at 7.00 am.

– Students must wear uniform.

+ MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy.

Ví dụ:

– The weather is cold today. Don’t you wear coat? You must be sick.

– She looks so sad. She must be punished by her teacher.

+ MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó.

Ví dụ:

– You mustn’t cheat in test.

– You mustn’t go this way.

+ NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST (MUSTN’T) để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm.

Ví dụ:

– Must I give your bike back today?

– No, you needn’t. You can give it back tomorrow.

+ CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây.

Ví dụ:  If he doesn’t wear coat, he can’t be warm.

2. ''Should''.

* FORM :

S + should + V ( nguyên thể ) + O.

- S + shouldn't + V ( nguyên thể ) + O.

? Shall + S + V ( nguyên thể ) + O ?

* USE :

1. Sử dụng should sau một số động từ

Bạn có thể sử dụng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ:

suggest: gợi ý, đề nghị

propose: đề nghị

recommend: tiến cử, giới thiệu

insist: nài nỉ

demand: yêu cầu

Ví dụ:

- They insisted that we should have dinner with them.

Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.

- I demanded that we should apologise.

Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.

- What do you suggest I should do?

Bạn đề nghị tôi nên làm gì?

Tương tự, should có thể được sử dụng sau: suggestion/ proposal/ recommendation/...

- What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?

Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?

và sau các cụm từ: "It's important/ vital/ necessary/ essential that..."

- It's essential that you should be here on time.

Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.

2. Bạn cũng có thể loại bỏ should trong tất cả các ví dụ ở phần A

Ví dụ:

- It's essential that you be here on time. (=that you should be here)

- I demanded that he apologise.

- What do you suggest I do?

Với các dạng (you be/ he apologise...) đôi khi được gọi là Subjunctive (lối giả định).

Và bạn cũng có thể sử dụng với các thì Hiện tại và Quá khứ:

Ví dụ:

- It's essential that you are here on time.

- I demanded that he apologised.

Bạn cũng nên cẩn thận trong khi sử dụng suggest. Bạn không được sử dụng to ... (ví dụ: to do/ to buy/ ...) sau suggest.

Ví dụ:

- What do you suggest we should do?

hoặc

- What do you suggest we do? (KHÔNG nói 'What do you suggest us to do?')

Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?

- Jane suggested that I (should) buy a car.

hoặc

- Jane suggested that I bought a car. (KHÔNG nói "Jane suggested me to buy")

Jane đã gợi ý tôi nên mua môt chiếc xe.

3. Sử dụng should sau một số tính từ

Bạn có thể sử dụng should sau một số tính từ, đặt biệt là:

strange: lạ lùng

odd: kỳ lạ

funny: buồn cười

typical: điển hình

natural: tự nhiên

interesting: thú vị, lý thú

surprised: ngạc nhiên

surprising: kinh ngạc

Ví dụ:

- It's strange that he should be late. He's usually on time.

Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.

- I was surprised that she should say such a thing.

Tôi ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.

4. Cách sử dụng của if...should trong tiếng Anh

"If something should happen ...": nếu điều đó xảy ra.

Ví dụ:

- If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.

Nếu Tom có gọi điện trong lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.

"If Tom should phone" tương tự như "If Tom phone". Nhưng khi sử dụng với should, người nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn.

Ví dụ:

- I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?

Tôi đã phơi đồ ở bên ngoài. Nếu trời mưa, bạn có thể mang chúng vào được không?

Bạn có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen).

- Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?

5. Lời khuyên với I should.../ I shouldn't ...

Bạn có thể sử dụng I should.../I shouldn't ... để đưa ra lời khuyên với ai đó.

Ví dụ:

- "Shall I leave now?" "No, I should wait a bit longer." (if I were you)

"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm chút nữa" (nếu tôi là anh)

Ở đây, "I should wait" có nghĩa là "Nếu tôi là anh, tôi sẽ ddowij", tức là tôi khuyên anh nên đợi.

Ví dụ:

- It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.

Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (nếu tôi là anh)

- I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.

Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.

Chúng ta có thể sử dụng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.

Ví dụ:

- I wonder where Liz is. She should be here by now.

(= she isn't here yet, and it is not normal)

Tôi không biết Liz ở đâu. Lẽ ra bây giờ cô ấy nên có mặt ở đây.

(= cô ấy không có ở đây và việc đó là không bình thường)

- The price on this packet is wrong. It should be £1.20, not £1.50.

Giá trên gói hàng này sai rồi. Lẽ ra nó nên là £1.20, chứ không phải £1.50.

- Those boys shouldn't be playing football at this time. They should be at school.

Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng vào lúc này. Chúng lẽ ra nên ở trường.

Chúng ta sử dụng should để nói rằng chúng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ:

- She's been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)

Kỳ này cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy sẽ thi đỗ. (= Tôi mong cô ấy thi đỗ)

- There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be difficult to find somewhereto stay. (= I don't expect that it will be difficult)

Thị trấn  này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu. (= Tôi không nghĩ việc tìm chỗ ở là khó khăn)

You should have done something có nghĩa là "Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm".

Ví dụ:

- It was a great party last night. You should have come. Why didn't you?

(= you didn't come but it would have been good to come)

Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến thế?

(= Bạn đã không đến nhưng thật tốt nếu bạn đến)

- I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much chocolate.

(= I eat too much chocolate)

Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy.

(= Tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)

- I wonder why they're so late. They should have been here an hour ago.

Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ nên có mặt ở đây từ nửa giờ rồi.

- She shouldn't have been listening to our conversation. It was private.

Lẽ ra cô ấy không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.

Các ví dụ để so sánh should (do) và should have (do):

- You look tired. You should go to bed now.

Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.

- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.

Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.