K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2019

Thì quá khứ tiếp diễn

quá khứ tiếp diễn

12 tháng 8 2021

Cái này bạn ko cần hỏi đâu. Bạn chỉ cần lên google là nó có mà

*PAST SIMPLE 

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

*PRESENT SIMPLE 

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

* PRESENT PERFECT 

Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past pariple + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past pariple + O 

* PRESENT FERFECT CONTINUOUS 

Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?

19 tháng 8 2021

ko hiểu

1.Give the correct form of the words in brackets simple,present continuous or the past simple1.I......to do that last Monday(want)2.you were there,I...you(see)3.Lis....5 year old(be)4.she........chocolate?(like)5.Yesterday Sarah.............Her teacher's questions(not-answer)6.Daniela……..him last week (not-phone)7.She ….a dog last month?(have)8.It was hot in the room,so I…..the windown(open)9.The film was very long,it….at 7:15 and finished at 10:00(start)10.You……..around the world every...
Đọc tiếp

1.Give the correct form of the words in brackets simple,present continuous or the past simple

1.I......to do that last Monday(want)

2.you were there,I...you(see)

3.Lis....5 year old(be)

4.she........chocolate?(like)

5.Yesterday Sarah.............Her teacher's questions(not-answer)

6.Daniela……..him last week (not-phone)

7.She ….a dog last month?(have)

8.It was hot in the room,so I…..the windown(open)

9.The film was very long,it….at 7:15 and finished at 10:00(start)

10.You……..around the world every year(travel)?

11.The accident..last Sunday(happen)

12.Roberth……maths(not-like)

13.Anna’s grandfather……when he was 90 years old(die)

14They…….their free time (enjoy)

15.Last year,we….our free time(enjoy)

16.Jessica…….to the concert last weekend (go)

17.Paul and Cris always……in the classroom(chat)

18.She…(run) because she’s late for her lesson

19.Our teacher always……(give) us lots of homework

20.Rocio......fast(run)

21.My friend..to the supermarket every day (go)

22.We.........(not want)to go to the concert

23.what time.....(you//meet)Pete tomorrow

24.I.....(not work) today.I'm holiday

25.People....(speak) English in Jamaica

26.Archie.....(not use) his computer at the moment

27.........(Tony//live)near the park?

giúp mình với ạ

1
2 tháng 2 2023

1 wanted

2 saw

3 is

4 does she like

5 didn't answer

6 didn't phone

7 did she have

8 opened

9 started

10 do you travel

11 happened

12 doesn't like

13 died

14 are enjoying

15 enjoyed

16 went

17 chat

18 is running

19 gives

20 runs

21 goes

22 don't want 

23 are you meeting

24 am not working

25 speak

26 isn't using

27 does Tony live

1 tháng 2 2023

vãi nhảy sang lớp 5 ạ

22 tháng 8 2021

Dấu hiệu nhận biết

  • Yesterday
  • Last (night, week…)
  • Khoảng thời gian + ago
  • Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago; In 1945

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.

  • He worked at McDonald’s.

2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước.  Ví dụ:

  • He could get a new job if he really tried.
  • I would always help someone who really needed help.
  • I wish it wasn’t so cold.

3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.

  • I just hoped you would be able to help me.

Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)

  • Thông thường => động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
  • Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: => d)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred) 
  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer => preferred)

Chú ý:

  • Visit => Visited
  • Listen => Listened
  • Open => Opened
  • Enter => Entered
22 tháng 8 2021

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ: 

  • We went shopping yesterday. 
  • He didn’t come to school last week.

Các công thức:

Khẳng định (+):

- Tobe: S + was / were + O.

ex: My computer was broken today

- Verb: S + V-ed / VBất Q.tắc  + O

ex: I went to sleep at 11 pm last night

Phủ định (-):

- Tobe: S + was/were not + Object/Adj

ex: She wasn’t very happy last night because of having lost money. 

- Verb: S + did not + V (nguyên thể)

ex: He didn’t play football last Sunday. 

Nghi vấn:

Was/Were+ S + Object/Adj?

 Yes, S + was / were.

– No, S + wasn’t / weren't

ex: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday?

- Yes, she was

- No, she wasn't

21 tháng 8 2021

Bạn tham khảo 

undefined

* Bn thấy hình ảnh ko ạ *

Hc tốt

21 tháng 8 2021

Thì quá khứ đơn (Past simpledùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Ví dụ: We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: What was the weather yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)

17 tháng 4 2018

Church là nhà thờ nhé

17 tháng 4 2018

Nhà thờ

21 tháng 3 2021

 là  ít người biết

nghĩa là ít người biết nha

chúc bạn học tốt

14 tháng 2 2022

like