K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD: 
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 
 
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
 
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD: 
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

trên mạng đầy lắm bn ạ 

Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc

mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂

hc tốt 

2 tháng 9 2019

thì nhìn ở cách chia động từ và trạng từ chỉ thời gian của nó thui

2 tháng 9 2019

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous)

Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu.

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.

thi qua khu don va qua khu tiep dien, bai tap tieng anh, tai lieu tieng anh, cach chia thi, thi trong tieng anh, thi qua khu don, thi qua khu tiep dien, tieng anh, hoc tieng anh, bai tap tieng anh, tieng anh

Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong học Toeic.

Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. To be:

S+Was/Were + Adj/ Noun

Ex:

- She was a charming actress

- They were renowned scientists

2. Verbs:

S+V quá khứ

Ex:

- I started studying English when I was 6 years old

- They invented the light bulb on their own

1. Công thức chung

S+Was/Were+V-ing

Ex:

- I was playing sports when my mom came home

- She was reading at this time last night







 


Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ

Ex:

Dickens wrote Oliver Twist

2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex:

She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ)

- I was eating dinner when she came

-If I were you,I wouldn't get engaged to him (Câu điều kiện loại II)

4. Signal Words:

Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999..

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ex:

What were you doing at 8:30 last night?

2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ

Ex:

While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner

3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau

- I saw Henrywhilehe was walkingin the park

- I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)

4. Signal Words:

At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while...


Bài tập so sánh thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn

1. I (be)___ a student in Moloxop School in 1998.

A. Was
B. Were
C. To be
D. To was

2. A number of (duck) ___ (go) ___ through here, yesterday .

A. duck/go
B. ducks/go
C. ducks/went
D. duck/went

3. While Tom (play)…… the piano, his mother was doing the washing-up.

A. Was playing
B. Were playing
C. Played
D. Play

4. He (drink) some juice and then he ate a few chips.

A. Drink
B. Drank
C. Was drink
D. Were drink

5. I (have) dinner when I suddenly heard  a loud bang.
A. Was having
B. Were having
C. Had
D. Having

6. I last (see)___ her at her house two ____ ago.

A. Saw/year
B. Seen/weeks
C. see/months
D. saw/months

7. She (Win) ___ the gold medal in 1986.

A. win
B. won
C. to won
D. A,B,C

8. He had taught in this school before he ( leave)____ for London.

A. left
B. leave
C. leaving
D. had left

9. I didn't (see) ___you before.

A. see
B. saw
C. seeing
D. see

10. The poor not (have)___money.

A. have
B. has
C. had
D. have not


11. When Jane was doing  a language course in Ireland, she (visit) Blarney Castle.
A. Visted
B. Visting
C. Visit
D. Vists

12. When I (be) on my way home, I saw an accident.

A. Were
B. Was
C. Is
D. be


13. What you (do) ______ last night?
- I (do) ______ my homework.

A. do/does
B. do/do
C. do/did
D. did/did

14. He () tomatoes before. But, i eating its now 

A.
B. d
C. didn't d
D. didn't

15. I (study) French when I was a child.

A. studies
B. study
C. studied
D. were study

16. When my father was working  in the garden, an old friend (pass) by to see him.

A. Pass
B. Passed
C. Passing
D. Was passed

17. When it (start) to rain, our dog wanted to come inside.

A. Start
B. Started
C. Was starting
D. Was strated

18. I (not / understand) what they were talking about.

A. Did not understand
B. Not understand
C. Do not understand
D. Does not understand

21 tháng 9 2019

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Tobe

S + was/were + Ved/V2

Ví dụ:

She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)

Verbs

S + Ved/V2

Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)

Công thức chung

S + was/were + V – ing

Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)

Học Tốt!!!

trả lời

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠNTHÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
TobeS + was/were + adj/NounVí dụ:She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)VerbsS + V – edVí dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)Công thức chungS + was/were + V – ingVí dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)   
 hc tốt 

trả lời bạn lun cả thì :

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

15 tháng 9 2019

TRL:

thêm ed với từ có quy tắc

học bảng chia thì quá khứ ko có quy tắc 

VD1: Có quy tắc

wait-waited:chờ, đợi

VD2: Ko quy tắc

break-broke:đập vỡ, làm gẫy

Chúc bạn học tốt!

t.i.c.k nha

tks

Chia động từ ở thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: In my last holiday, I went to Hawaii. When I 1(go)............. to the beach for the first time, something wonderful happened. I 2(swim) .............. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father 3(drink)............. some water. Suddenly I 4.(see)............. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair 5(be) .............. beautiful...
Đọc tiếp

Chia động từ ở thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn:

 In my last holiday, I went to Hawaii. When I 1(go)............. to the beach for the first time, something wonderful happened. I 2(swim) .............. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father 3(drink)............. some water. Suddenly I 4.(see)............. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair 5(be) .............. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart 6(beat).......... fast. I 7.(ask)........... him for his name with a shy voice. He 8.(tell)............ me that his name was John. He 9.(stay) ........... with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we 10(have) ............... a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

3
11 tháng 3 2021

Chia động từ ở thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn:

 In my last holiday, I went to Hawaii. When I 1(go).....went........ to the beach for the first time, something wonderful happened. I 2(swim) ......was swimming........ in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father 3(drink)....was drinking......... some water. Suddenly I 4.(see).........saw.... a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair 5(be) ..........was.... beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart 6(beat)......was beating.... fast. I 7.(ask).....asked...... him for his name with a shy voice. He 8.(tell)...told......... me that his name was John. He 9.(stay) ....stayed....... with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we 10(have) .........had...... a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

11 tháng 3 2021

1 went

2 was swimming

3 was drinking

4saw

5 was

6beated

7 asked

8 told

9 stayed

10 had

26 tháng 8 2019

Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.

Học tốt nhé

26 tháng 8 2019

Công thức HT đơn:

S + Vinf + O

S + don't / doesn't + Vinf + O

Do / Does + S + Vinf + O ?

Dấu hiệu :

always:luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường

sometimes: thỉnh thoảng

seldom=rarely:hiếm khi

never:không bao giờ

every+Noun:(every day, every week,...)

Công thức HT tiếp diễn:

S + tobe + Ving + O

S + tobe + not + Ving + O

Tobe + S + Ving + O ?

Dấu hiệu:

now:bây giờ

right now: ngay bây giờ

at the moment: hiện tại

at present : hiện nay

today : hôm nay

look! : nhìn kìa

listen! : nghe này

Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...

Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving

9 tháng 7 2021

Phân biệt Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn - Ngữ pháp tiếng Anh

Đưa hết các dữ liệ trong 2 cột đó vào một bảng 2 cột nhé

9 tháng 7 2021

Dấu hiệu cơ mà bạn?

 

9 tháng 8 2018

Thì hiện tại đơn: Are you a student? - Yes, Iam

Thì quá khứ đơn: Were they at home yesterday?-No, they weren't

Thì hiện tại tiếp diễn: Is she reading a book? -Yes, she is

thì tương lai đơn: Will you come here tomorrow?-No, I won't

Ý kiến riêng. 

1. Present Simple

♡Is your brother a doctor? ~ No, he isn't.

♡What do you do? ~ I'm an engineer.

♡Do you use smartphone in class? ~ No, I don't.

♡Does Tim teddy bear? ~ Yes, he does.

♡ What do you think about this paragraph? ~ I think it's rather good.

2. Past Simple

♡What did you do after school? ~ I played tennis.

♡Did you listen to music when you was young? ~ Yes, I did

♡Where did you go at ten minutes ago? ~ I went to the bedroom.

♡When did she get married? ~ She got married in 1999.

♡Who did you meet yesterday? ~ I met Mr.Phong yesterday.

3. Present Progressive

♡What are you looking for? ~ I'm looking for my glasses.

♡Who are you talking about in class? ~ I'm talking about Tom.

♡What kinds of music is he listening? ~ He is listening pop and rock music.

♡What are you playing? ~ I'm playing badminton.

♡Who is your mother going with? ~ She is going with my aunt.

4. Future Simple

♡Where will you go on this vacation? ~ I will go to Da Lat.

♡What will you do to help her? ~ I will call the taxi for her.

♡Who will you travel with? ~ I will travel with Miss Lan.

♡Where will you visit in London? ~ I will visit some famous museums.

♡What will you write? ~ I will write a letter for my sister.

17 tháng 11 2016

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: Động từ phân từ II

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + VpII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

CHÚ Ý:

- haven’t = have not

- hasn’t = has not

Ví dụ:

- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII ?

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.

Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

Ví dụ:

- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven't.

- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

- I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)

Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

- She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)

Ta thấy việc “dạy tiếng Anh” đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

Ví dụ:

- I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)

Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

- She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)

Ta thấy việc “viết thư” bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là “viết được 3 lá thư” rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói.

III- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: wach – watched stop – stopped

* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

2. Động từ bất quy tắc.

Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. http://tienganh247.info/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html)

Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Trong câu có các trạng từ:

- already (đã ) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)

- yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)

- recently (gần đây) - lately (gần đây)

- up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua

- Since + mốc thời gian: kể từ …. (since 2000: kể từ năm 2000)

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

- for + khoảng thời gian: trong vòng … (for 2 months: trong vòng 2 tháng)

- It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

- already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví du: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)


 

 

17 tháng 11 2016

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
 

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết



Tiếp tục sau bài thì Quá khứ đơn(Simple Past), hôm nay chúng ta hãy cùng đến với bài Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), một thì cũng thường gặp trong tiếng Anh dùng để mô tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nghe có vẻ giống thì Quá khứ đơn nhưng không phải vậy. Nào, cùng đi vào chi tiết nội dung từng phần nhé!

1) Cách dùng
a. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả một hành động đang diễn tiến tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với chức năng này nếu có sự xuất hiện của: When, all day, all the morning, at this time + khoảng thời gian,…

Ex: When I left the room, my husband was talking with Sanny
(Khi tôi bước ra khỏi phòng, chồng tôi đang nói chuyện với Sanny)

When my friend got there, her mom was waiting for her
(Khi bạn tôi bước vào thì mẹ cô ấy đã đợi cô ấy rồi)

At the time of the robbery, he was staying with his wife
(Vào thời điểm của vụ trộm, anh ta đang ở với vợ mình)

b. Hành động đang diễn tiến liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn mạnh tính liên tục của nó
Ex: I was singing all day yesterday
(Tôi đã hát liên tục trong ngày hôm qua)
ð Nếu câu này chỉ có từ “yesterday” thì ta chia thì quá khứ đơn: I singed yesterday.

They were quarelling all the whole time they were together
(Bọn họ cãi nhau suốt trong thời gian chung sống)

I was thinking about him last night
(Tôi đã không ngừng nghĩ về anh ta vào tối hôm qua)

c. Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
- Ghi nhớ: Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng thì quá khứ đơn
Ex: I was walking in the park when I suddenly fell over
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã)

They were waiting for the strain when I spoke to them
(Bọn họ đang đợi tàu khi mà tôi nói chuyện với họ)

Annie was talking to me on phone and it suddenly went dead
(Annie đang nói chuyện trên điện thoại với tôi thì bỗng dưng mất tín hiệu)

d. Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- Ghi nhớ: Chia cả hai hành động ở thì quá khứ tiếp diễn

Ex: While I was cooking, Steve was trying to call me
(Trong khi tôi nấu ăn thì Steve đang cố gọi cho tôi)

He was typing while his wife was paiting
(Anh ấy đang đánh máy trong khi cô ấy đang vẽ)

When I was studying Math, my friend was eating out with her parent
(Khi tôi đang học Toán thì bạn tôi đang ra ngoài ăn với bố mẹ)

e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ex: When he worked here, he was always making noise
(Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)

My mom was always complaning about my room when she got there
(Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)

She was always singing all day.
(Cô ta hát suốt ngày)

2) Những dấu hiệu nhận biết thường gặp

- Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Ex: At that time, I was looking for “Forever” book on the bookstore near my house
(Vào thời điểm đó, tôi đang tìm cuốn sách Forever ở hiệu sách gần nhà)

When she opened the door, her boyfriend was kissing another girl
(Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác)

While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer
(Trong khi họ đang làm bài thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)


3) Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

(+) Câu khẳng định:
 

Subject + be(was/were) + Verb-ing + (Object)




Ex: She was discussing with her colleague when I saw her
(Cô ta đang tranh luận với đồng nghiệp khi tôi trông thấy cô ta)

They were trying to shoot someone when I suddenly appeared
(Họ đang cố bắn ai đó khi tôi đột ngột xuất hiện)

It was playing music all day
(Nó đã chơi nhạc cả ngày)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + be not(was not/were not/wasn’t/weren’t) + Verb-ing + (Object)



Ex: She wasn’t smiling while you was singing
(Cô ta không có cười trong khi cậu đang hát)

I wasn’t singing while she was studying
(Tôi không có hát trong lúc cô ta đang học)

They weren’t trying to shoot anybody, they were trying to shoot a bird when you suddenly appeared.
(Bọn họ không cố giết ai cả, họ đang cố để bắn một con chim khi cậu đột ngột xuất hiện.)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + Be(was/were) + Subject + Verb-ing + (Object)




Ex: Was you singing while she was studying?
(Có phải cậu đã hát trong lúc cô ấy học bài không?)

Where were they talking when you saw them?
(Bọn họ đang nói chuyện ở đâu khi cậu thấy họ?)

What was playing music all day?
(Cái gì đã chơi nhạc cả ngày?)

(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I was No, I was not (wasn’t)
Yes, you/they/we were No, you/they/we were not (weren’t)
Yes, he/she/it was No, he/she/it was not (wasn’t)