K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Việc dồn bài để gần kiểm tra tức là làm việc và nghỉ ngơi không hợp lý. Học bài không kịp , phải thức khuya để học. Để nhớ bài lâu em cần học bài trước 1 tuần vì để kiến thức giữ lâu trong đầu và tránh gây ảnh hưởng đến thần kinh cũng như tránh ảnh hưởng đến tinh thần,tâm lí

28 tháng 10 2021

Bạn chơi đồ à?

25 tháng 12 2016

* Các chất được hấp thụ là :

- Lượng gluxit được hấp thụ hoàn toàn là : 500 . 0,95 = 475 (g)

- Lượng protein được hấp thụ hoàn toàn là : 150 . 0,85 = 127,5 (g)

- Lượng lipit đc hấp thụ hoàn toàn là : 20 . 0,7 = 14 (g)

* Năng lượng được giải phóng từ các chất đưa vào là :

- Năng lượng do gluxit giải phóng : 475 . 4,3 = 2042,5 (Kcal)

- Năng lượng protein giải phóng : 127,5 . 4,1 = 522,75 (Kcal)

- Năng lượng do lipit giải phóng : 14 . 9,3 = 130,2 (Kcal)

→ Năng lượng người đó đưa vào cơ thể :

2024,5 + 522,75 + 130,2 = 2695,2 (Kcal)

Vì năng lượng đưa vào = năng lượng sản sinh ra = 2695,5 Kcal

( Định luật bảo toàn năng lượng )

25 tháng 12 2016

Cảm ơn bạn nhìu nha !!!

ok

Bạn Hoa thường không học và làm bài mỗi ngày, chỉ đến khi gần kiểm tra hoặc thi bạn ấy mới lao vào học dồn dập, học ngày, học đêm. Cách làm này có nên không? Có ảnh hưởng gì tới hệ thần kinh không? Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn Hoa.

- Cách làm này không nên nhé

- Ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần,mất ngủ,gây ra cảm giác mệt mỏi,...

* Lời khuyên của mình dành cho bạn Hoa:

- Mỗi ngày đều học bài đầy đủ

- Không học dồn

- Không học vẹt 

20 tháng 11 2021

a) Chuột rút

b) - Cách xử lí : 

+ Dừng vận động ngay

+ Xoa bóp vùng cơ đau, thực hiện động tác kéo dãn cơ bị rút

+ Chườm nóng vùng cơ đang bị co rút, chườm lạnh vùng cơ đau

+ Uống bù nước, chất điện giải

- Phòng tránh

+ Uống đủ nước, bổ sung chất điện giải

+ Cần khởi động cơ trước khi hoạt động mạnh

+ Luyện tập cho cơ được dẻo dai

28 tháng 3 2017

TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG

Họ và tên: …………………………….

Lớp: …………………………………..

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút

Ngày kiểm tra: / /2008

Điểm:

Lời phê của Giáo viên:

Ký duyệt đề:

A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Mã số: 001

I. Chọn câu trả lời đúng nhất:

1. Hệ thần kinh có 2 bộ phận là:

a. Dây thần kinh và hạch thần kinh b. Não và tuỷ sống

c. Trung ương và não d. Trung ương và ngoại biên

2. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?

a. 12 b. 21 c. 31 d. 42

3. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó co lại. phản xạ này có trung khu ở:

a. Chất xám của não b. Chất xám của tuỷ sống

c. Chất trắng của não d. Chất trắng của tuỷ sống

4. Vùng thị giác nằm ở thuỳ nào?

a. Thuỳ chẩm b. Thuỳ trán c. Thuỳ thái dương d. Thuỳ trán

5. Trên thuỳ trán có :

a. Vùng thính giác b. Vùng vị giác

c. Vùng vận động ngôn ngữ d. Vùng hiểu tiếng nói

6. Các tế bào que ở mắt có chức năng:

a. Tiếp nhận ánh sáng mạnh b. Tiếp nhận ánh sáng yếu

c. Tiếp nhận màu sắc d. Cả a và c

II. Các câu sau đây đúng(Đ) hay sai(S)?

7. Chiếu đèn pin vào mắt sẽ làm cho lỗ đồng tử co lại.

8. Ở người bị cận thị, khi nhìn vật ở xa thì ảnh của vật nằm sau màng lưới.

9. Ở hệ thần kinh sinh dưỡng, tác dụng của phân hệ đối giao cảm là làm tăng nhu động ruột.

10. Rễ trước của dây thần kinh tuỷ có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ thụ quan đến trung ương thần kinh .

11. Các đôi dây thần kinh não xuất phát đi từ tiểu não.

12. Bơi là phản xạ không điều kiện.

III. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống :

13. Trên màng cơ sở của ốc tai có ............(a)............, trong đó có nhiều ................(b)................

14. Cơ quan phân tích thị giác gồm: các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới của cầu mắt, ...................(c).............. và .....................(d)..............

B. TỰ LUẬN: (6 điểm)

1. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt. (2,0 đ)

2. a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,5 đ)

b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(1,5 đ)

BÀI LÀM:

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

Câu 13: (a).................................................... (b).......................................................

Câu 14: (c).................................................... (d).......................................................

THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: SINH HỌC Lớp: 8

Thời gian: 45 phút (Mã số: 001)

Mức độ

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

-Tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ

Câu 1;2

0,5

Câu 10

0,25

0,75

-Não bộ

Câu 4;5;11

0,75

Câu 2a

2,5

Câu 2b

1,5

4,75

-HTK sinh dưỡng

Câu 9

0,25

0,25

-Cơ quan phân tích thính giác & thị giác

Câu 6;7; 8 ;13

1,25

Câu 1

2,0

Câu 14

0,5

3,75

-Phản xạ có điều kiện và không điều kiện

Câu 12

0,25

Câu 3

0,25

0,5

Tổng cộng

2,0

2,0

1,5

2,5

0,5

1,5

10 đ

4,0

4,0

2,0

ĐÁP ÁN :

3. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

d

a

b

a

c

b

Đ

S

Đ

S

S

S

Câu 13: (a) Cơ quan Coocti (b) TB thụ cảm thính giác

Câu 14: (c) Dây thần kinh thị giác (số II) (d) Vùng thị giác ở thuỳ chẩm

II. TỰ LUẬN:

1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)

- Khái niệm:

- Nguyên nhân:

- Vị trí của ảnh so với màng lưới:

- Cách khắc phục:

2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)

- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu

- Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ:.................

- Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não

- Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não

- Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của TWTK- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.

b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)

- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.

- Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấpà tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)

- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)

TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG

Họ và tên: …………………………….

Lớp: …………………………………..

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút

Ngày kiểm tra: / /2008

Điểm:

Lời phê của Giáo viên:

Ký duyệt đề:

A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Mã số: 001

I. Chọn câu trả lời đúng nhất:

1. Hệ thần kinh có 2 bộ phận là:

a. Dây thần kinh và hạch thần kinh b. Não và tuỷ sống

c. Trung ương và não d. Trung ương và ngoại biên

2. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?

a. 12 b. 21 c. 31 d. 42

3. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó co lại. phản xạ này có trung khu ở:

a. Chất xám của não b. Chất xám của tuỷ sống

c. Chất trắng của não d. Chất trắng của tuỷ sống

4. Vùng thị giác nằm ở thuỳ nào?

a. Thuỳ chẩm b. Thuỳ trán c. Thuỳ thái dương d. Thuỳ trán

5. Trên thuỳ trán có :

a. Vùng thính giác b. Vùng vị giác

c. Vùng vận động ngôn ngữ d. Vùng hiểu tiếng nói

6. Các tế bào que ở mắt có chức năng:

a. Tiếp nhận ánh sáng mạnh b. Tiếp nhận ánh sáng yếu

c. Tiếp nhận màu sắc d. Cả a và c

II. Các câu sau đây đúng(Đ) hay sai(S)?

7. Chiếu đèn pin vào mắt sẽ làm cho lỗ đồng tử co lại.

8. Ở người bị cận thị, khi nhìn vật ở xa thì ảnh của vật nằm sau màng lưới.

9. Ở hệ thần kinh sinh dưỡng, tác dụng của phân hệ đối giao cảm là làm tăng nhu động ruột.

10. Rễ trước của dây thần kinh tuỷ có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ thụ quan đến trung ương thần kinh .

11. Các đôi dây thần kinh não xuất phát đi từ tiểu não.

12. Bơi là phản xạ không điều kiện.

III. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống :

13. Trên màng cơ sở của ốc tai có ............(a)............, trong đó có nhiều ................(b)................

14. Cơ quan phân tích thị giác gồm: các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới của cầu mắt, ...................(c).............. và .....................(d)..............

B. TỰ LUẬN: (6 điểm)

1. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt. (2,0 đ)

2. a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,5 đ)

b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(1,5 đ)

BÀI LÀM:

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

Câu 13: (a).................................................... (b).......................................................

Câu 14: (c).................................................... (d).......................................................

THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: SINH HỌC Lớp: 8

Thời gian: 45 phút (Mã số: 001)

Mức độ

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

-Tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ

Câu 1;2

0,5

Câu 10

0,25

0,75

-Não bộ

Câu 4;5;11

0,75

Câu 2a

2,5

Câu 2b

1,5

4,75

-HTK sinh dưỡng

Câu 9

0,25

0,25

-Cơ quan phân tích thính giác & thị giác

Câu 6;7; 8 ;13

1,25

Câu 1

2,0

Câu 14

0,5

3,75

-Phản xạ có điều kiện và không điều kiện

Câu 12

0,25

Câu 3

0,25

0,5

Tổng cộng

2,0

2,0

1,5

2,5

0,5

1,5

10 đ

4,0

4,0

2,0

ĐÁP ÁN :

3. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

d

a

b

a

c

b

Đ

S

Đ

S

S

S

Câu 13: (a) Cơ quan Coocti (b) TB thụ cảm thính giác

Câu 14: (c) Dây thần kinh thị giác (số II) (d) Vùng thị giác ở thuỳ chẩm

II. TỰ LUẬN:

1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)

- Khái niệm:

- Nguyên nhân:

- Vị trí của ảnh so với màng lưới:

- Cách khắc phục:

2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)

- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu

- Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ:.................

- Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não

- Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não

- Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của TWTK- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.

b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)

- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.

- Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấpà tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)

- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)

28 tháng 3 2017

trên violet.

19 tháng 2 2018

Đáp án A
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp: Quan sát, thí nghiệm và vận dụng

13 tháng 8 2016

3) Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của da:

* Bảo vệ cơ thể: Ở tầng biểu bì của da có tầng sừng có các tế bào chết thường xuyên bong ra có tác dụng đẩy bụi và vi khuẩn có trên lớp bề mặt lớp này ra ngoài. Các sắc tố tạo màu da có tác dụng bảo vệ da ngăn chặn sự xâm nhập của các tia bức xạ trong ánh sáng mặt trời. Móng có tác dụng bảo vệ đầu ngón tay, ngón chân. Toàn bộ lớp da tạo thành một lớp bao phủ bảo vệ cơ thể, lớp mỡ dưới da còn có chức năng tạo thành lớp đệm bảo vệ cơ, xương và các nội quan.

* Thu nhận cảm giác: Trong lớp biểu bì của da có các cơ quan thụ cảm là các dây thần kinh cảm giác lan tỏa thành một mạng dày đặc giúp ta nhận biết được các kích thích cảm giác về sự tiếp xúc, nhiệt độ và đau đớn.

* Bài tiết: Trong lớp biểu bì của da có:

- Các tuyến mồ hôi làm nhiệm vụ lấy bã từ máu để sản xuất thành mồ hôi bài tiết

- Các mạch máu có chức năng vừa mang chất dinh dưỡng đến nuôi da vừa mang chất bã đến cho tuyến mồ hôi.

* Điều hòa thân nhiệt:

- Sự sản xuất và bài tiết mồ hôi của da cũng góp phần điều hòa thân nhiệt

- Lớp mỡ dưới da tạo thành lớp cách nhiệt giúp cơ thể ngăn chặn một phần sự xâm nhập nhiệt độ từ môi trường vào

- Các cơ dựng lông có thể co rút gây dựng lông để điều hòa thân nhiệt; đặc biệt là chống lạnh.

13 tháng 8 2016

Để vệ sinh hệ thần kinh chúng ta cần:

- Đảm bảo ngủ thoải mái, đủ giấc: vì giấc ngủ có tác dụng bảo vệ và phục hồi hệ thần kinh các cơ quan khác

- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí: làm cho lao động đạt năng suất cao

- Không sử dụng các chất kích thích (rượu, bia, thuốc lá,...): sử dụng chất kích thích sẽ gây hại, ức chế đối với hệ thần kinh

22 tháng 2 2021

Bạn tham khảo:undefined Nguồn: Internet

22 tháng 2 2021

thanks