K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2021

B

14 tháng 12 2021

B

27 tháng 12 2021

D

27 tháng 12 2021

D

17 tháng 1 2022

1 A

2 A

3 A

4 A

5 A

17 tháng 1 2022

Câu 1: Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Nhân

B. Vách tế bào         

C. Chất tế bào             

D. Màng sinh chất

Câu 2: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

A. Cây bạch đàn

B. Cây cầu

C. Xe ô tô

D. Ngôi nhà

Câu 3: Thành phần nào không có ở tế bào nhân sơ?

A. Lục lạp

B. Vùng nhân

C. Màng tế bào

D. Chất tế bào

Câu 4: Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ:

A. Một tế bào

B. Hàng nghìn tế bào

C. Hàng trăm tế bào

D. Một số tế bào

Câu 5: Sinh vật nào dưới đây không có cấu tạo đa bào?

A. Vi khuẩn lam

B. Cây bưởi

C. Con thỏ

D. Con người

Câu 1. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?A Xe ô tô.B. Cây cầu.C. Cây bạch đàn.D. Ngôi nhà.Câu 2. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào. A. Màng tế bào.B. Chất tế bào.C. Nhân tế bào.D. Vùng nhân.Câu 3. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào, A. Màng tế bào. B. Chất tế bảo.C. Nhân tế bào.D. Vùng  nhân.Câu 4. Đặc điểm của tế bào nhân thực...
Đọc tiếp

Câu 1. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

A Xe ô tô.

B. Cây cầu.

C. Cây bạch đàn.

D. Ngôi nhà.

Câu 2. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

 

A. Màng tế bào.

B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào.

D. Vùng nhân.

Câu 3. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào,

 

A. Màng tế bào. 

B. Chất tế bảo.

C. Nhân tế bào.

D. Vùng  nhân.

Câu 4. Đặc điểm của tế bào nhân thực là

A.   có thành tế bào.

B.   có chất tế bào,

C.   có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

D.   có lục lạp.

Câu 5. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiều tế bào mới hình thành?

A.   .8                B.6                  C. 4                 D.2.

Câu 6. Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?

A.   Kính hiển vi                                          C. Kính lúp

B.   Kính cận                                               D. Kính viễn

Câu 7. Cơ thể con người được cấu tạo từ:

A.   Tế bào nhân sơ                                     C. Bộ xương

B.   Tế bào nhân thực                                  D. Cơ quan

Câu 8. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật ?

A.   Màng tế bào                                         C. Chất tế bào

B.   Lục lạp                                                 D. Màng nhân

Câu 9. Trong các tế bào dưới đây, tế bào nào quan sát được bằng mắt thường?

A.   Tế bào vi khuẩn                                    C. Tế bào thực vật

B.   Tế bào trứng cá chép                             D. Tế bào động vật

Câu 10. Cơ thể đơn bào là cơ thế được cấu tạo từ :

A.   Hàng trăm tế bào                                  C. Một tế bào

B.   Hàng nghìn tế bào                                 D. Một số tế bào

Câu 11. Trong nhóm sinh vật dưới đây, nhóm sinh vật nào là cơ thể đơn bào?

A.   Trùng roi, trùng giày, cây phượng, con giun đất

B.   Trùng biến hình, tảo lục, con gà, cây hồng xiêm.

C.   Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục

D.   Cây táo, cây đào, con chó, con lợn

Câu 12. Tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định gọi là

A.   Cơ quan                                               C. Hệ cơ quan

B.   Cơ thể                                                            D. Mô

Câu 13. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:

A. tế bào.               B. mô.                    C. cơ quan.             D. hệ cơ quan

Câu 14. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:

A.   hệ rễ và hệ thân                          C. hệ rễ và hệ chồi

B.   hệ thân và hệ lá                           D. hệ cơ và hệ thân

Câu 15. Quan sát một số cơ quan trong hình sau, cho biết cơ quan (1) thuộc hệ cơ quan nào?

A.   Hệ tuần hoàn                              C. Hệ hô hấp

B.   Hệ thần kinh                     D. Hệ tiêu hóa

 

Câu 16. Quan sát một số cơ quan trong hình sau, cho biết hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào?

A.   (2), (3)                                        C. (3), (5)

B.   (3), (4)                                        D. (3), (6)

 

 

Câu 17. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật.

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

A.   (1),(2), (3).                                            C. (1), (2), (4).

B.   (2), (3), (4).                                           D. (1), (3), (4).

Câu 18. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?

(1) Đặc điểm tế bào.

(2) Mức độ tổ chức cơ thể.

(3) Môi trường sống.

(4) Kiểu dinh dưỡng.

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.

A.   (1),(2), (3), (5).                               C. (1), (2), (3), (4)

B.   (2). (3), (4), (5).                              D. (1), (3), (4), (5)

Câu 19. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A.   Loài -> Chi(giống)  -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

B.   Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp ->  Ngành -> Giới,

C.   Giới Ngành ->  Lớp ->  Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.

D.   Loài ->  Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Câu 20. Tên phổ thông của loài được hiểu là

A.   Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

B.   Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

C.   Cách gọi phố biến của loài có trong danh mục tra cứu.

D.   Tên loài -> Tên giống -> (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 21. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A.   . Khởi sinh                 B. Nguyên sinh.                   C. Nấm                 D.Thực vật.

Câu 22. Vật sống nào dưới đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

A.   Hoa hồng                                              C. Hoa hướng dương

B.   Hoa mai                                               D. Tảo silic

Câu 23. Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?

A .6                B.16                  C. 24                 D.26.

Câu 24. Sử dụng các từ sau: tế bào, xanh methylene, iodine, cấu trúc đế hoàn thành chỗ trống từ (1) đến (4) trong đoạn văn dưới đây:

Thuốc nhuộm thường được sử dụng trong nhuộm tiêu bản hiển vi, giúp chúng ta có thể quan sát (1)... của (2)... được rõ hơn, Người ta thường sử dụng (3)... đối

với bước nhuộm tế bào biểu bì vảy hành và (4)... đối với bước nhuộm tế bào biểu bì da ếch.

Câu 25. Quan sát hình ảnh trùng rơi và trả lời các câu hỏi.

 

 Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp.

B. Nhân tế bảo.

C. Không bào.

D. Thức ăn.

Câu 26. Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?

A.Hô hấp.

B. Chuyển động.

C. Sinh sản.

D. Quang hợp.

Câu 27. Hoàn thành đoạn thông tin sau:

Trong cơ thể đa bào, (1)... thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quản và các hệ cơ quan. (2)... là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định, Chẳng hạn, hệ thần kinh của bạn được tạo thành từ (3)... (gồm các tế bào thần kinh), mô bị, mô liên kết. Nó chỉ đạo các hoạt động và quy trình của cơ thể sống,

 Hơi dài á =((

1
HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
2 tháng 11 2021

Câu 1. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

A Xe ô tô.

B. Cây cầu.

C. Cây bạch đàn.

D. Ngôi nhà.

Câu 2. Không thấy hình ảnh

Câu 3.Không thấy hình ảnh

Câu 4. Đặc điểm của tế bào nhân thực là

A.   có thành tế bào.

B.   có chất tế bào,

C.   có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

D.   có lục lạp.

Tuy nhiên B cũng đúng

Câu 5. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiều tế bào mới hình thành?

A.   .8                B.6                  C. 4                 D.2.

Câu 6. Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?

A.   Kính hiển vi                                          C. Kính lúp

B.   Kính cận                                               D. Kính viễn

Câu 7. Cơ thể con người được cấu tạo từ:

A.   Tế bào nhân sơ                                     C. Bộ xương

B.   Tế bào nhân thực                                  D. Cơ quan

Câu 8. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật ?

A.   Màng tế bào                                         C. Chất tế bào

B.   Lục lạp                                                 D. Màng nhân

Câu 9. Trong các tế bào dưới đây, tế bào nào quan sát được bằng mắt thường?

A.   Tế bào vi khuẩn                                    C. Tế bào thực vật

B.   Tế bào trứng cá chép                             D. Tế bào động vật

Câu 10. Cơ thể đơn bào là cơ thế được cấu tạo từ :

A.   Hàng trăm tế bào                                  C. Một tế bào

B.   Hàng nghìn tế bào                                 D. Một số tế bào

Câu 11. Trong nhóm sinh vật dưới đây, nhóm sinh vật nào là cơ thể đơn bào?

A.   Trùng roi, trùng giày, cây phượng, con giun đất

B.   Trùng biến hình, tảo lục, con gà, cây hồng xiêm.

C.   Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục

D.   Cây táo, cây đào, con chó, con lợn

Câu 12. Tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định gọi là

A.   Cơ quan                                               C. Hệ cơ quan

B.   Cơ thể                                                            D. Mô

Câu 13. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:

A. tế bào.               B. mô.                    C. cơ quan.             D. hệ cơ quan

Câu 14. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:

A.   hệ rễ và hệ thân                          C. hệ rễ và hệ chồi

B.   hệ thân và hệ lá                           D. hệ cơ và hệ thân

Câu 15. Không có hình ảnh 

Câu 16. Không có hình ảnh                 

Câu 17. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật.

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

A.   (1),(2), (3).                                            C. (1), (2), (4).

B.   (2), (3), (4).                                           D. (1), (3), (4).

Câu 18. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?

(1) Đặc điểm tế bào.

(2) Mức độ tổ chức cơ thể.

(3) Môi trường sống.

(4) Kiểu dinh dưỡng.

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.

A.   (1),(2), (3), (5).                               C. (1), (2), (3), (4)

B.   (2). (3), (4), (5).                              D. (1), (3), (4), (5)

Câu 19. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A.   Loài -> Chi(giống)  -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

B.   Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp ->  Ngành -> Giới,

C.   Giới Ngành ->  Lớp ->  Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.

D.   Loài ->  Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Câu 20. Tên phổ thông của loài được hiểu là

A.   Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

B.   Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

C.   Cách gọi phố biến của loài có trong danh mục tra cứu.

D.   Tên loài -> Tên giống -> (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 21. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A.   . Khởi sinh                 B. Nguyên sinh.                   C. Nấm                 D.Thực vật.

Câu 22. Vật sống nào dưới đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

A.   Hoa hồng                                              C. Hoa hướng dương

B.   Hoa mai                                               D. Tảo silic

Câu 23. Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?

A .6                B.16                  C. 24                 D.26.

Câu 24. Sử dụng các từ sau: tế bào, xanh methylene, iodine, cấu trúc đế hoàn thành chỗ trống từ (1) đến (4) trong đoạn văn dưới đây:

Thuốc nhuộm thường được sử dụng trong nhuộm tiêu bản hiển vi, giúp chúng ta có thể quan sát cấu trúc của tế bào được rõ hơn, Người ta thường sử dụng xanh methylene đối với bước nhuộm tế bào biểu bì vảy hành và iodine đối với bước nhuộm tế bào biểu bì da ếch.

Câu 25. Không thấy hình ảnh

Câu 26. Không thấy hình ảnh

Câu 27. Hoàn thành đoạn thông tin sau:

Trong cơ thể đa bào,tế bào thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quan và các hệ cơ quan. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định, Chẳng hạn, hệ thần kinh của bạn được tạo thành từ mô thần kinh (gồm các tế bào thần kinh), mô bị, mô liên kết. Nó chỉ đạo các hoạt động và quy trình của cơ thể sống,

30 tháng 12 2021

Trả lời

D

Mik k nhắc lắm

30 tháng 12 2021

d nha bạn 

Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?(2.5 Points)Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hóa học.Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Quốc.Nghiên cứu sự lên xuống của thủy triều.2  Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về động vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?(2.5 Points)Vật lí.Khoa học Trái...
Đọc tiếp

Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?

(2.5 Points)

Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.

Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hóa học.

Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Quốc.

Nghiên cứu sự lên xuống của thủy triều.

2

  Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về động vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

(2.5 Points)

Vật lí.

Khoa học Trái Đất.

Sinh học.

Hóa học.

3

Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để:

(2.5 Points)

Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách.

Lựa chọn đồng hồ đo phù hợp

Đặt mắt đúng cách

Đọc kết quả đo chính xác

4

Khi đo khối lượng của một vật bằng cân người ta cần ước lượng khối lượng vật cần đo để :

(2.5 Points)

Xác định giới hạn cân nặng của vật cần đo.

Chọn cân có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp

Đọc kết quả của vật cần cân

Xác định khối lượng vật cần đo

5

Chọn đáp án đúng

Độ celsius (0C)
                

(2.5 Points)

Là đơn vị đo nhiệt độ

Là một khoảng dài 1 mm trên thân nhiệt kế

Là đơn vị đo góc  

Là đơn vị đo nồng độ cồn

6

Nhận định nào sau đây đúng về tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên?

(2.5 Points)

Vô tình làm cho môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng hơn do con người sử dụng chưa đúng phương pháp, mục đích…

Tìm ra cách điều chế thuốc sử dụng để chữa bệnh.

Phát minh ra nhiều điều mới là, vật dụng mới lạ giúp con người cải thiện cuộc sống.

Ứng dụng vào sản xuất giúp tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.

7

Có 2 nhiệt kế là nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân. Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi, biết nhiệt đội sôi của rượu là 800C, của thủy ngân là 3570C

(2.5 Points)

Nhiệt kế rượu

Có thể dùng cả nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân

Nhiệt kế thủy ngân

Không thể dùng nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân

8

Nhiệt kế thủy ngân có độ chính xác càng cao nếu

(2.5 Points)

ống thủy tinh nhỏ và dài

ống thủy tinh lớn và ngắn

bầu chứa thủy ngân nhỏ

bầu chứa thủy ngân lớn

9

Hoàn thành phép chuyển đổi đơn vị sau:      0,45km = ………..m

(2.5 Points)

45

4500

45000

450

10

Trong các nhiệt kế dưới đây loại nào không hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng:

(2.5 Points)

Nhiệt kế y tế

Nhiệt kế thủy ngân

Nhiệt kế hồng ngoại

Nhiệt kế rươụ

11

Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì:

(2.5 Points)

Carbondioxide.

Hydrogen.

Oxygen.

Nitrogen.

12

Để  phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?

(2.5 Points)

Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

Quan sát màu sắc của 2 khí đó.

Ngửi mùi của 2 khí đó.

Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.

13

Oxygen có tính chất nào sau đây?

(2.5 Points)

Ở điều kiện thường Oxygen là chất khí không màu không mùi ,không vị ,tan ít trong nước , nặng hơn không khí và duy trì sự cháy.

Ở điều kiên thường Oxygen là chất khí không màu, không mùi ,không vị ,tan ít trong nước , nặng hơn không khí, duy trì sự sống và sự cháy.

Ở điều kiên thường Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí và duy trì sự sống, sự cháy.

Ở điều kiện thường Oxygen là chất khí không màu, không mùi không vị tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí và duy trì sự sống, sự cháy.

14

Điều kiện để sự cháy xảy ra?

(2.5 Points)

Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy

Có đủ khí oxygen cho sự cháy.

Phải tiếp xúc với chất cháy.

Tất cả đều đúng.

15

Nhiên liệu lỏng gồm các chất nào dưới đây?

(2.5 Points)

Dầu, than đá, củi

Cồn, xăng, dầu

Nến , cồn , xăng

Biogas, cồn, củi

16

Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

(2.5 Points)

Lúa mạch.

Lúa.

Mía.

Ngô.

17

Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây:

(2.5 Points)

Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.

Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.

Phơi củi cho thật khô.

Chẻ nhỏ củi.

18

Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?

(2.5 Points)

Thuỷ tinh.

Nhựa composite.

Xi măng.

Thép xây dựng.

19

Việc áp dụng mô hình 3R nhằm sử dụng vật liệu

(2.5 Points)

Bảo đảm hiệu quả

Bảo đảm an toàn.

Tất cả các phương án còn lại

Bảo đảm sự phát triển bền vững

20

Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

(2.5 Points)

Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần

Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước

Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều

Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt

21

Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

(2.5 Points)

Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

22

Hỗn hợp dầu ăn, nước khuấy đều thuộc loại nào sau:

(2.5 Points)

Nhũ tương

Huyền phù

Bọt

Dung dịch

23

 Cho các bước để pha 1 cốc nước chanh đá như sau:

1. Cắt đôi quả chanh ở giữa cuống và núm quả, bỏ hạt

2. Thêm vào cốc 1-2 thìa đường saccarozo, khuấy đều

3. Lấy khoảng 50 ml nước vào cốc thuỷ tinh

4. Vắt chanh vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều

5. Thêm đá vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều

Thứ tự các bước thực hiện khoa học là

(2.5 Points)

3-1-5-2-4

3-1-4-5-2

1-3-4-5-2

  3-2-1-4-5

24

Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?

(2.5 Points)

Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.

Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào

Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.

Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.

25

Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có.

(2.5 Points)

Kích thước hạt nhỏ hơn.

Tốc độ rơi nhỏ hơn.

Lớp vỏ trấu dễ tróc hơn.

Khối lượng nhẹ hơn.

26

Tế bào nào sau đây quan sát được bằng mắt thường?

(2.5 Points)

Tế bào thực vật.

Tế bào động vật.

Tế bào trứng cá.

Tế bào vi khuẩn.

27

Để quan sát những tế bào vô cùng nhỏ ta có thể dung dụng cụ nào?

(2.5 Points)

Kính lúp

Mắt thường

Kính hiển vi

Kính lúp hoặc kính hiển vi đều được.

28

Ba tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 3 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?

(2.5 Points)

32 tế bào

24 tế bào

18 tế bào

64 tế bào

29

Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể  đa bào là:

(2.5 Points)

Cơ quan

Tế bào

Hệ cơ quan

30

Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:

(2.5 Points)

Hệ cơ quan

Tế bào

Cơ quan

31

Hệ cơ quan ở thực vật gồm:                

(2.5 Points)

Hệ rễ và hệ thân

Hệ thân và hệ lá

Hệ cơ và hệ thân

Hệ chồi và hệ rễ

32

Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do đâu ?

(2.5 Points)

kích thước tế bào khác nhau

Số lượng tế bào khác nhau

Môi trường sống của sinh vật

Mức độ tiến hóa của sinh vật

33

Loại mô nào có cả ở thực vật và động vật

(2.5 Points)

Mô dẫn.

Mô biểu bì.

Mô liên kết

Mô thần kinh

34

Sinh vật nào dưới đây khác nhóm với các sinh vật còn lại?

(2.5 Points)

Trùng roi.

Trùng Giày

Trùng biến hình

Cá chép

35

Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự.

(2.5 Points)

Giới - họ - lớp – ngành - bộ - họ - chi - loài.

Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới.

Loài – họ - chi - bộ- lớp – ngành - giới.

Giới - ngành - bộ - lớp - họ - chi – loài.

36

Trùng roi là đại diện của giới

(2.5 Points)

Thực vật.

Khởi sinh

Động vật.

Nguyên sinh

37

Hiện nay có mấy cách để gọi tên sinh vật?

(2.5 Points)

4

3

1

2

38

Điều quan trọng nhất khi xây dựng khóa lưỡng phân là gì?

(2.5 Points)

Phải tìm được các đặc điểm về hình thái, kích thước…

Phải tìm được các đặc điểm về hình thái, kích thước …đối lập nhau

Phải tìm được các đặc điểm về hình thái, kích thước …tương tự nhau

Phải tìm được các đặc điểm về hình thái, kích thước …giống nhau

39

Tên khoa học của cây lúa là Oryza sativa (Linnaeus). Vậy tên loài là

(2.5 Points)

Oryza sativa

Oryza.

Sativa.

Linnaeus.

40

Quan sát sơ đồ khóa lưỡng phân sau, hãy cho biết có mấy cặp đặc điểm được dung để phân loại bốn loài sinh vật: Cá, thằn lằn, hổ, khỉ đột.

(2.5 Points)

4

1

3

2

4
30 tháng 12 2021

Thi tự làm

I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức...
Đọc tiếp

I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.

0
23 tháng 12 2021

57 . D

23 tháng 12 2021

Câu 57. Nhận xét nào dưới đây là sai ?

A.    Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.

B.     Một số hình dạng tế bào: hình cầu, hình que, nhiều cạnh,….

C.    Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần là màng tế bào, tế bào chất và nhân hoặc vùng nhân.

D.    Thành phần làm cho tế bào thực vật khác động vật là bộ máy Gongi.

Câu 58. Thuật ngữ “tế bào” theo Robert Hooke có thể hiểu là gì ?

A.    Nhỏ bé, tối tăm.

B.     Rộng lớn, nhiều.

C.    Phòng, buồng nhỏ.

D.    Khu vườn, rộng lớn.

1. Khoa học tự nhiên, hay Tự nhiên học, là một nhánh của khoa học, có mục đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các hiện tượng và quy luật tự nhiên, dựa trên những dấu hiệu được kiểm chứng chắc chắn. Trong khoa học tự nhiên, giả thuyết được sử dụng rộng rãi để xây dựng những lý thuyết khoa học.

Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng  hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống con người. KHTN có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Khoa học tự nhiên: Bao gồm các lĩnh vực như sinh học, hóa học, vật lý, khoa học trái đất và thiên văn học. + Khoa học xã hội: Bao gồm các lĩnh vực như kinh tế, khoa học chính trị, luật pháp, địa lý, giáo dục, lịch sử, ngôn ngữ học và nhân học.

3. Sự khác biệt chính giữa sinh vật sống và sinh vật không sống là sự sống. Những sinh vật sống có sự sống do đó chúng sống trong khi những vật không sống không có sự sống. Do đó họ không còn sống. Hơn nữa, sinh vật sống có tế bào sống trong khi sinh vật không sống không có tế bào.

- Vật sống (sinh vật):

+ Ví dụ:

+ Đặc điểm: Lớn lên, lấy thức ăn, sinh sản.

- Vật không sống:

+ Ví dụ:

+ Đặc điểm: Không lấy thức ăn, không lớn lên.

HT

@ Kawasumi Rin

31 tháng 10 2021

?