
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% = . 100% = 20%
b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml
Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM = = 2,24 (mol/lít)

\(\text{a) }n_{CaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,22}{111}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
\(\text{b) }n_{H_2SO_4}=C_M\cdot V=0,04\cdot8=0,32\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,32}{0,16}=2\left(M\right)\)

Dung dịch H2SO4 sau khi pha có khối lượng bằng 300g , 30% nên có phương trình :
30 = \(\frac{10+2C}{300}\) 100 \(\Rightarrow\) C = 40 %
Cách pha trộn
- Cân 100g dung dịch H2SO4 10%
- Cân 200g dung dịch H2SO4 40% . Trộn khấy đều 2 dung dịch trên

a) Thể tích dung dịch Z : 200 + 300 = 500 ( ml ) = 0,5 ( l )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{14}{100}=0,14\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng :
2HNO3 + CaCO3 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + CO2\(\uparrow\) + H2O
0,28--------0,14--------0,14--------0,14
\(C_{MddZ}=\dfrac{0,28}{0,5}=0,56\left(M\right)\)
b) Gọi x là nồng độ mol của dung dịch X
Gọi y là nồng độ mol của dung dịch Y
Theo đầu bài , khi dung dịch X được pha từ dung dịch Y : \(\dfrac{V_{H_2O}}{V_Y}=\dfrac{3}{1}\)
( V dung dịch X có 4 phần thì 3 phần là H2O , 1 phần là dung dịch Y )
Trong 200 ml dung dịch X có thành phần \(V_{H_2O}\) và VY là :
\(V_{H_2O}=\dfrac{200\cdot3}{4}=150\left(ml\right)\)
\(V_Y=50\left(ml\right)\)
Trong 200 ml dung dịch X có số mol chất tan : 0,2x = 0,05y ( mol ) ( Vì \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{4}\))
Trong 300 ml dung dịch Y có số mol chất tan : 0,3y ( mol )
Tổng số mol chất tan trong dịch Z : 0,28 ( mol )
0,05y + 0,3y = 0,28 \(\Rightarrow\) y = 0,8 ( mol )
CM ( dung dịch Y ) = 0,8 M
CM ( dung dịch X ) = \(\dfrac{0,05y}{0,2}=\dfrac{0,05\cdot0,8}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
a,Ta có : VX + VY = VZ = 300+200=500ml=0,5(l)
PTHH :
CaCO3 + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
0,14..........0,28 (mol)
nCaCO3 = \(\dfrac{14}{100}=0,14\left(mol\right)\)
CM-HNO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,28}{0,5}=0,56\left(M\right)\)
b , Gọi x,y lần lượt là CM(X) và CM(Y) (x,y>0)
Khi đó : nX -HNO3 = 0,2x (mol) , nY-HNO3 = 0,3y
Ta có : \(\dfrac{V_{H2O}}{V_Y}=\dfrac{3}{1}\) => \(\dfrac{V_{H2O}}{3}=\dfrac{V_Y}{1}=\dfrac{V_{H2O}+V_Y}{4}=\dfrac{V_X}{4}=\dfrac{200}{4}=50\left(ml\right)=0,05\left(l\right)\)
=> VH2O - trong X = 150 (ml) =0,15 (l)và VY-trong X = 50(ml) =0,05 (l) => nHNO3 của Y trong X =0,05y (mol)
Từ hệ thức trên , ta suy ra : 0,2x=0,05y (*)
=>\(\Sigma_{Z\left(HNO3\right)}\) = 0,2x+0,3y=0,05y+0,3y=0,35y=0,28 (mol) =>y=0,8(M) , thay vào (*) => x=0,2 (M)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(X\right)}=0,2\left(mol\right)\\C_{M\left(Y\right)}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bài giải:
a) Khối lượng chất tan là:
m = = 16 g
Khối lượng dung môi:
mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g
Cách pha chế: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%
b) Số mol chất tan:
n = = 0,9 mol
Khối lượng của 0,9 mol NaCl
m = 58,5 x 52,65 (g)
Cách pha chế:
Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M

Bài giải:
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
$m_{FeCl_2} = 100.25,4\% = 25,4(gam)$
$m_{H_2O} = 100 - 25,4 = 74,6(gam)$
Cách pha :
- Cân lấy 25,4 gam $FeCl_2$ cho vào cốc có dung tích 200 ml
- Đong lấy 74,6 ml nước cất cho vào cốc, khuấy đều cho đến khi tan hoàn toàn