K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2016

mượt mà (từ láy) -> Chú vẹt có bộ lộng mượt mà

thông minh (từ ghép) -> Chú vẹt thông minh hơn bình thường

lẩm bẩm (từ láy) -> Miệng chú vẹt lúc nào cũng lẩm bẩm như một ông cụ non

15 tháng 7 2016

Mình cần rất gấp ! Làkhocroim ơn giúp mình với !

18 tháng 8 2023

Năm từ láy miêu tả dáng đi, dáng đứng của con người:

+ lom khom: cụ già lom khom qua đường.

+ khệnh khạng: tướng đi khệnh khạng của ông lý trông oách đến ghét.

+ lửng thững: sắp đến giờ vào lớp mà bạn Lan vẫn lửng thững đi bộ ung dung.

+ duyên dáng: cô kiều nữ ấy đi duyên dáng thật!

+ loắt choắt: chú bé ấy loắt choắt quá!

10 tháng 8 2018

ưỡn ẹo 

cô ta vừa đi vừa ưỡn ẹo 

uyển chuyển 

những bước đi của cô gái kia mới uyển chuyển làm sao

khập khễnh 

cô ta đi khập khễnh nhìn xấu thật 

nhẹ nhàng 

 cô ta bước đi thật nhẹ nhàng 

cong cong 

dáng người anh ta cứ cong cong 

- Từ láy "dong dỏng"

Đặt câu: Dáng người mẹ tôi dong dỏng cao rất dễ nhận ra trong đám đông

- Từ láy "lom khom"

Đặt câu: Từ xa đã thấy dáng đi lom khom của ông nội.

- Từ láy "thon thả"

Đặt câu: Cô ấy luyện tập mỗi ngày để có vóc dáng thon thả hơn.

- Từ láy: "mũm mĩm"

Đặt câu: Tôi thấy dáng vẻ mũm mỉm của cậu ấy rất dễ thương

- Từ láy: "vạm vỡ"

Đặt câu: Dáng người vạm vỡ ấy phải tập luyện rất nhiều mới có được

23 tháng 1

Tả: "lẻ loi"
=>  Cô giáo đang đi bảng để nhấn mạnh vào học sinh lẻ loi ngồi ở cuối lớp

Tả: "dễ thương"
=>  Cô bạn của tôi mặc chiếc váy mới rất dễ thương

Tả: "đẹp trai"
=>  Anh chàng mới vào lớp rất đẹp trai, thu hút sự chú ý của nhiều bạn nữ

Tả: "lịch lãm"
=>  Ông chủ luôn xuất hiện trong bức tranh làm việc với sự lịch lãm

Tả: "ngoan hiền"
=> Cô bé nhỏ ngoan hiền, luôn giữ gìn và chia sẻ với bạn bè

4 tháng 10 2016

1. 
- Từ ghép: ruộng nương, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đình chùa, lăng tầm, bàn ghế, sách vở, anh chị, trường lớp.
- Còn lại là từ láy.
2. 
Từ ghép: làm ăn, làm việc, làm bài, làm thuê, làm công
Từ láy: làm lụng. (mình nghĩ được mỗi từ này thôi )
3. Từ ghép: tốt bụng, giản dị,..
Từ láy: ngoan ngoãn, giỏi giang, thật thà,..
Bạn tự đặt câu nhé.

4 tháng 10 2016

Bạn cho mình hỏi thêm là bài văn Em bé thông minh chia bố cục như nào ??

2 tháng 8 2018

đanh đá,nết na,ngoan ngoãn,niềm nở,chăm chỉ

ngoan ngoãn,chăm chỉ

tk nha!

4 tháng 8 2018

5 từ láy nói về phẩm chất con người : thật thà, cần cù, đảm đang, dịu dàng, tinh tế.

5 từ ghép nói về phẩm chất con người : trung thực, nhân hậu, hiền lành, độc ác, tàn nhẫn

2 từ láy nói về đức tính của người học giỏi : chăm chỉ, cần cù

2 từ ghép nói về đức tính của người học giỏi : siêng năng, chịu khó

24 tháng 8 2016

mô tả tiếng cười : khúc khích , khánh khách , thánh thót , tủm tỉm , gión giã , sằng sặc , hô hố , ha hả , hềnh hệch , khùng khục ,....

mô tả tiếng khóc : oe oe, thút thít , sụt sùi , nức nở , rên rỉ ,...

mô tả tiếng mưa : ào ạt , phấp phới , rào rào , ì ục , lạch tạch ,..

mô tả nắng : chói sáng , trong veo , rao rực , vàng lay , nhạt màu ,....

  

mô tả hình dáng : lom khom , thướt tha , uyển chuyển , lả lướt , nhỏ nhắn ,....

24 tháng 8 2016

ha ha, hi hi, hố hố, há há, hé hé, he he , hô hô, hú hú, hí hí, .........

24 tháng 6 2021

Tham khảo nha em:

1. 

Từ ghép đẳng lập:

Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền, bạn hữu, điện thoại, bụng dạ, xinh đẹp, nhà cửa, trai gái,...

Từ ghép chính phụ:

Ví dụ: xanh ngắt, nụ cười, bà nội, ông ngoại, bà cố, bạn thân, bút mực, cây thước, xe đạp, tàu ngầm, tàu thủy, tàu lửa, tàu chiến,...

2. vi vu , ríu rít , róc rách , lí nhí , rầm rầm , om sòm , tích tắc  , rào rào , lộp bộp , tí tách

  
24 tháng 6 2021

đẳng lập là gì vậy chị

7 tháng 1 2022

liêu xiêu

Quê hương là cánh đồng vàng
Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều
Quê hương là dáng mẹ yêu
Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về.

9 tháng 3 2020

1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.

*Khác nhau:

- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.

2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.

Khác nhau:

+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.

+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.

3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.

4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.

Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.

5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.

- Người nghe được gọi là thính giả.

- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.

- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.