K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây: Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây...
Đọc tiếp

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:

Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?

(1) Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.

(2) Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.

(3)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.

(4)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8

A. l.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 3 2017

Chọn C

A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu

Xét riêng từng bệnh ta có:

*   Bệnh bạch tạng

-    Bên vợ:

Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phi cho giao t a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : laa à  Kiu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)

-    Bên chồng:

Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à  Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.

Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a)  x  (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa

à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6

*   Bệnh mù màu:

Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à  (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à  Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm  x   XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY

à  Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY

 P: chồng (5)  x  (vợ 6)

(1/2XM . 1/2Y)  x (3/4XM : l/4Xm)

Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8

Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8

Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6  x 1/8 = 1/48 à  (3) đúng

Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à  (4) đúng

-    (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.

-    (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)

Vậy có 3 dự đoán đúng.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây: (1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
14 tháng 12 2018

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 2 x 1 2 = 25%

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 1 2 XBXB: 1 2 XBXb

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.

23 tháng 11 2018

11 tháng 7 2017

Đáp án C

Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. A: bình thường, a: bị bệnh

(1) Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. à sai.

(2) Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXa và XAXa  à sai, bệnh nằm trên NST thường.

(3) Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn à đúng

(4) Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng. à đúng

20 tháng 6 2019

Đáp án D

Cặp vợ chồng I1, I2 bình thường sinh con gái II2 bị bệnh chứng tỏ tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh

Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?

(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối. à đúng

(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. à sai, xác định được KG của 9 người.

(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/4. à sai, cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có KG Aa à sinh con 3 4 A_ : 1 4 aa à xác suất sinh con không bệnh của cặp vợ chồng này =  3 4

(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. à đúng, ít nhất những người bị bệnh chắc chắn có KG đồng hợp tử lặn aa.

(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau. à đúng, họ đều có KG dị hợp tử.

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:


Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

I. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

II. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

III. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

IV. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
22 tháng 4 2019

Quy ước: A - bình thường, a - máu khó đồng; B - bình thưởng, b - phêninkêtô niệu.

+ Xét bệnh máu khó đông:

- Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là: XAY.

- Mẹ của người vợ không bị bệnh máu khó đông sinh ra con trai bị bệnh máu khó đông XaY nên mẹ của người vợ có kiểu gen XAXa, bố của người vợ không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là XAY, người vợ sẽ có kiểu gen là: 1/2XAXa : 1/2XAXA. Tỉ lệ giao tử là: 3/4XA : 1/4Xa.

Do người chồng luôn có cho con gái alen XA nên con gái không bao giờ bị bệnh, xác suất sinh ra con trai bị bệnh là: 1/8.

+ Xét bệnh phêninkêtô niệu:

- Người vợ không bị bệnh nhưng bố bị bệnh bb nên người vợ có kiểu gen là Bb.

- Chị gái của người chồng bị bệnh bb nhưng bố mẹ người chồng không bị bệnh nên bố mẹ người chồng có kiểu gen dị hợp Bb. Người chồng không bị bệnh có kiểu gen là: 1/3BB : 2/3Bb. Tỉ lệ giao tử: 2/3B : 1/3b.

Xác suất sinh con bị bệnh này là: 1/6

Khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên:

Nội dung I đúng. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:  1/4

Nội dung II đúng. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng:  1/4

Nội dung III sai. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:  1/6

Nội dung IV đúng. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng:  5/12

Vậy có tất cả 3 nội dung đúng.
Chọn C