K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2017

Đáp án B.

P: Thân cao, quả tròn × Thân cao, quả tròn.

à F1 : 6 thân cao, quả tròn: 3 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả dẹt: 6 thân cao, quả dẹt.

Xét từng cặp tính trạng:

Thân cao: Thân thấp =12 : 4 = 3:1 à Thân cao trội so với thân thấp. Quy uớc: A: thân cao, a: thân thấp à P: Aa × Aa

Quả tròn : Quả dẹt = 9 : 7 à Tỉ lệ của tương tác bổ sung. Quy ước: A-B-: Quả tròn, A-bb; aaB-, aabb: quả dẹt à P: BbDd × BbDd.

Xét tỉ lệ chung: (3:1)(9:7) ≠ Tỉ lệ đề bài 6:3:1:6 đã cho. à Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

à Tính trạng chiều cao thân liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả (Vì tính trạng hình dạng quả là tương tác bổ sung nên liên kết với cặp gen nào cũng như nhau).

Mà P có kiểu gen khác nhau nhưng có chung kiểu hình thân cao quả tròn

à Kiểu gen của P:  A D a d B b   x   A d a D B b

(1) Sai. F1 có số kiểu gen là 4.3 = 12 kiểu gen.

(2) Sai. Ở F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, quả dẹt là  a D a d b b

(3) Đúng.

(4) Đúng.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Kiểu gen của P là  A a B d b D

    (2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

    (3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

    (4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
26 tháng 2 2019

Đáp án B.

Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).

Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng

+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).

+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).

® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.

(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là  A a B D b d
(2) Đúng. Xét phép lai:  A a B D b d x  A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là  0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 %

(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.

Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.

(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:

A a B D b d x  a a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc  A a B D b d x  a a B d b D → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.

 

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

(2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.

(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.

(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.

A. 4   

B. 3

C. 2

D. 1

1
31 tháng 7 2018

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài

ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên  cùng 1 NST

ð F1  dị hợp chéo

ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )

ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4

ð Đáp án B 

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là  A b a B D d

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

1
4 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:

F1 có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1=(2:1:1)(3:1) có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.

I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là  A d a D B b
II đúng vì có kiểu gen A d a D B b   x   A d a D B b . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1) Ở phép lai A d a D B b   x   A d a D B b     nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21

III đúng vì nếu cây  A d a D B b      không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.

IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai  A d a D B b   x   A d a D B b sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là  6 16  trong đó kiểu gen  A d a D B b  chiếm tỉ lệ là  4 16 →  xác suất là  4 16 : 6 16 = 2 3 .

 

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có kiểu gen A d a D B b  

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể s thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

1
30 tháng 4 2017

Chọn A

Cả 4 phát biểu đều đúng.  

F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1).   Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.

I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn.  A liên kết với d và a liên kết D.

II đúng. Vì P có kiểu gen  Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai  Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.

III đúng. Vì nếu cây Ad/aD Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.

IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai  Ad/aD Bb× Ad/aD Bbsẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen Ad/aD Bb chiếm tỉ lệ = 4/16.  Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có kiểu gen A d a D B b .

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

1
30 tháng 12 2019

Đáp án A

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án A.

F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). → Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.

I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D.

II đúng. Vì P có kiểu gen A d a D × A d a D . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1). → Ở phép lai A d a D B b × A d a D B b , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.

III đúng. Vì nếu cây A d a D B b  không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.

IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai  A d a D B b × A d a D B b  sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen A d a D B b  chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có kiểu gen Ad/aD Bb

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.

A.3

B.4

C.2

D.1

1
18 tháng 4 2017

Đáp án A

A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài.

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được

F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. = (3:1)x(1:2:1)

I. Cây P có kiểu gen Ad/aD Bb à đúng

Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài). 
P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
 Kiểu gen P: Ad/aD Bb

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. à sai, có 9KG

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. à đúng, Ad/aD Bb x ad/ad bb à A-bbdd = 25%

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. à đúng

F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)

AaBbDd / A-B-D- = 2/3

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

          (1) F1 có 10 loại kiểu gen.

          (2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

          (3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

          (4) Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
31 tháng 12 2019

15 tháng 7 2018

Đáp án D

Cao:thấp = 3:1 và dẹt:tròn:bầu = 9:6:1

Vậy P dị hợp về 3 cặp gen.

Nhận thấy (cao:thấp) (dẹt:tròn:bầu) không cho ra đúng kết quả phân ly kiểu hình như giả thiết nên có thể kết luận rằng. Gen D liên kết với một trong 2 gen A và B.

Trường hợp dị hợp tử đều BD/bd x BD/bd sẽ được (3B-D- : 1bbdd)

Vậy khi kết hợp với Aa x Aa sẽ cho (3B-D-:1bbdd)(3A-:1aa) = 9A-B-D- (mà trong tỷ lệ kiểu hình không có cái nào ra 9 cả) nên trường hợp dị hợp tử đều là loại.

Do vậy ta chỉ có thể chọn trường hợp dị hợp tử chéo là Bd/bD.

Do chức năng gen A và B là giống nhau nên ta có thể đổi B thành A, trở thành Ad/aD

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây p đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây p đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

1. Tần số hoán vị gen là 30%.

2. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

3. Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 15%.

4. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
9 tháng 5 2019

Đáp án D

P thuần chủng

F1 (Aa,Bb) Dd

F1 x F1

F2: A-bbD- = 12%

Có D- = 75%

A-bb = 16%

Vậy aabb = 25% - 16% = 9%

Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau

F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.

F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%

F1: aabb = 9%

A-bb = aaB- = 16%

A-B- = 59%

Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)

Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09

Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%

Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%

Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là

0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)