Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là , III và IV. → Đáp án D.
Ở bài toán này, đời con có tỉ lệ 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.
Có 2 khả năng xảy ra.
Trường hợp 1: Các cặp gen phân li độc lập, kiểu gen của P là AaBb × AaBb.
Trường hợp 2: Các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, kiểu gen của P là ♂ A B a b × ♀ A b a B , chỉ có hoán vị gen ở cơ thể cái với tần số 25%. Khi cơ thể A b a B có HVG 25% thì kiểu hình a b a b có tỉ lệ = 0,5×0,125 = 0,0625.
→ Khi đó kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + 0,0625 = 0,5625; Kiểu hình A-bb = aaB= 0,25 – 0,0625 = 0,1875.
→ Tỉ lệ kiểu hình = 0,5625 : 0,1875 : 0,1875 : 0,0625 = 9:3:3:1.
I đúng. Vì nếu 2 cặp gen phân li độc lập thì F1 sẽ có 9 kiểu gen.
II sai. Vì khi có HVG thì phải tần số 25% mới thỏa mãn điều kiện bài toán này.
III đúng. Vì nếu xảy ra HVG một bên thì đời con có 7 kiểu gen.
IV đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên có kiểu hình giống nhau (thân cao, hoa đỏ) nhưng kiểu gen có thể là khác nhau.
Đáp án C
P: cao, đỏ A-B- x thấp, đỏ aaB-
F1 : cao, trắng A-bb = 18% ≠ 1/8=> Hai gen liên kết không hoàn toàn
Cây thấp đỏ có kiểu gen là a B a b
Tỉ lệ thấp trắng aabb ở F1 là aabb = 25% - 18% = 7%
ð Cây cao đỏ P cho giao tử ab = 7% : 0,5 = 14% <25%
ð Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
ð Cây cao đỏ P: A b a B , tần số hoán vị gen là f = 28%
F1 có 7 loại kiểu gen khác nhau
Cây cao, đỏ P dị hợp 2 cặp gen
Có tối đa số loại KG liên quan đến 2 cặp tính trạng trên là :
Các phát biểu sai là (2)
Đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
P :
A
B
A
B
x
a
b
a
b
→
F
1
:
A
B
a
b
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB
TH1 : Cây X : aB/ab :
TH2: Cây X : Aa/aB :
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Đáp án A
F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng
Quy ước:
A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả đỏ; b- quả vàng
Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09→ aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%
P: A B A B x a b a b → F 1 : A B a b x A B a b ; f = 20 %
Xét các phát biểu
I đúng: A B A B ; A B a b ; A B A b ; A B a B ; A b a B
II đúng tỷ lệ A B a b = 2 x 0 , 4 A B x 0 , 4 a b = 0 , 32
III đúng
IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng A b A b = cây thân thấp quả đỏthuần chủng a B a B = 0 , 1 2 = 0 , 01
Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
A-bb = 16%
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.
F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
F1: aabb = 9%
A-bb = aaB- = 16%
A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09
Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
Đáp án C
F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.
Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 1 sai, nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 3 đúng.
Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 4 đúng.
Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 5 sai.
Có 3 nội dung đúng
Đáp án D
Quy ước: A: Thân cao, a: Thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%.
→ Cây thân thấp, hoa trắng = 25% - 21% = 45
hay aabb = 4% = 20%ab . 20%ab
ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: Ab/aB
f hoán vị = 2.20% = 40%
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng.
(2) Đúng. Các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB
(3) Đúng. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P là: Ab/aB = 2.30%.30% = 18%
(4) Sai. Tần số hoán vị gen = 40%