K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2019

Đáp án D

Tính trạng (x) do gen a qui định có kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau; các con sinh ra luôn có kiểu hình về tính trạng (x) giống mẹ.

→ Có sự di truyền theo dòng mẹ. Nghĩa là sự di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của tế bào chất ở tế bào trứng của mẹ ( còn gọi là hiện tượng di truyền tế bào chất hay di truyền ngoài nhân hoặc ngoài NST ). Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyeeng nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất ( trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.

→ Gen a là gen ngoài nhân ( gen ngoài NST ) hoặc gen tế bào chất. Gen này cũng là ADN, có mặt trong plasmit của vi khuẩn, trong ti thể và lục lạp.

Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch.  Vị trí gen trong tế bào Kết quả phép lai thuận nghịch 1. Gen nằm trong tế bào chất (a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới 2. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể thường (b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai...
Đọc tiếp

Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch. 

Vị trí gen trong tế bào

Kết quả phép lai thuận nghịch

1. Gen nằm trong tế bào chất

(a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới

2. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể thường

(b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới

3. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể giới tính.

(c) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới, con luôn có kiểu hình giống mẹ

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là:

A. 1-(a), 2-(c), 3-(b)       

B. 1-(a), 2-(b), 3-(c)        

C. 1-(c), 2-(a), 3-(b).       

D. 1-(c), 2-(b), 3-(a).

1
7 tháng 2 2017

Đáp án C

Tổ hợp ghép đúng là: 1c, 2a, 3b

10 tháng 6 2019

Chọn đáp án C.

Tổ hợp ghép đúng là: 1c, 2a, 3b

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
30 tháng 3 2018

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

 

Dị hợp đều:  A D a d X B X b   x   A D a d X B Y

Dị hợp đối:  A d a D X B X b   x   A d a D X B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 

Dị hợp đều:  A a X D B X d b   x   A a X D B Y

Dị hợp đối:  A a X d B   x   A a X D B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài

Đúng

Đúng


→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

8 tháng 7 2019

Đáp án C

Theo giả thiết: M (nhìn bình thường = BT) > m (mù màu) gen trên NST X.

A (da bình thường) » a (da bạch tạng) gen này trên NST thường => 2 cặp gen/2 cặp NST Phép lai mà khả năng sinh con mắc cả 2 bệnh (aaXmXm hay aaXmY)

+ Gen I: Cả bố lẫn mẹ phải cho được giao tử mang alen a

+ Gen II: Ít nhất mẹ phải cho được giao tử mang alen xm

Vậy: C. AaXmXm X AaXMY  đúng

24 tháng 12 2017

Cặp vợ chồng có thể sinh ra con mắc cả 2 bệnh trên => cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh . 

ð Loại các đáp án A, B,C 

ð Kiểu gen bố mẹ là AaXmXm × AaXMY

Đáp án D

Mẹo : nhìn cặp gen A-a chỉ có cặp vợ chồng D là có khả năng sinh ra con aa

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): A a B d b D X E Y     x   a a b d b d X E X e

 I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.

 II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.

 III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.

 IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
4 tháng 5 2019

Đáp án A

+ Aa × aa   2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

B d b D x b d b d không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
X E Y   x   X E X e  
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình  1 X E X E : 1 X E X e : 1 X E Y : 1 X e Y

26 tháng 2 2018

Đáp án D

Phương pháp:

- Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là  C n 2 + a

- 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen.

Cách giải:

Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là  C 3 2 + 3 = 6

Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có 12 alen.

Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.

Số kiểu gen ở giới XX:  12 x 13 2 x 6 = 468

Số kiểu gen ở giới XY: 12×15×6=1080

Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548

27 tháng 12 2017

Xét Aa x aa

Đời con : 1/2Aa : 1/2aa

-  Xét Bd/bD x bd/bd với f = 40%

Giao tử : Bd = bD = 30%; BD = bd = 20%

ð  Đời con : B-dd = bbD- = 30% và B-D- = bbdd = 20%

-  Xét XEY x XEXe

Đời con : 1XEXE : 1XEXe : 1XEY : 1XeY

ó 3 E- : 1 ee

Vậy ở đời con, KH có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn( A-B-D-ee, A-B-ddE- , A-bbD-E- , aaB-D-E-) là 

0.5x 0.2x 1/4 + 0.5 x 0.3 x 0.75 x 2  + 0.5 x 0.2 x 0.75 = 0,325

Đáp án D

26 tháng 8 2017

Đáp án C.

Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.

Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:

 * Giới XX có kiểu gen tối đa là:  3 × 4 × 3 × 4 + 1 2 = 78
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:  3 × 4 2 = 48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là  3 × 78 + 48 = 378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là  3 × 78 = 234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là  2342 × 3 × 4 = 210

(4) Đúng.

* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường: 1 × 3 × 4 = 12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:   2 × C 3 2 × 4 + 2 × 3 × C 4 2 = 60

® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.

16 tháng 11 2018

Đáp án B

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. à đúng

Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.
Xét trên NST giới tính:
XX: kiểu gen.

XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. à sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. à đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 à số KG dị hợp tối đa = 234 – 24 = 210

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. à đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái

= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG