K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2021

E: lông mọc sớm ≫ e: lông mọc muộn.

B: lông đốm ≫ b: lông đen.

Đem gà mái đen, lông mọc sớm lai với gà trống thuần chủng về 2 tính trạng đốm và lông mọc muộn:

P :  EbEbEbEb            xeBeBeBeB 

G : Eb                                             eB

F1 : eBEbeBEb 

F1 x F1 : eBEbeBEb x eBEbeBEb

G : eB , Eb                               eB  , Eb  

F2 : eB/eB  , 2 Eb/eB     , Eb/Eb

Kiểu hình : muộn đốm , 2 sớm đốm : 1 sớm đen

                         mong anh cho em một like nhé !

15 tháng 8 2021

nếu anh ko hiểu kĩ hãy bấm link này : https://hoidap247.com/cau-hoi/805397

                            Mong anh cho em 2 like nhé !

19 tháng 1 2019

Chọn A

Bố mẹ thuần chủng tương phản về 2 cặp tính trạng, F1 đồng nhất, lai phân tích cho ra tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 => 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng liên kết hoàn toàn với nhau.

Nội dung 1 đúng, nội dung 2 sai.

Quy ước A-có lông chân; a-không có lông chân; B-lông xám; b-lông đen.

Đem F1 lai phân tích F2 có tỉ lệ 1 lông xám, có lông chân : 1 lông đen, không có lông chân.

Do đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ KG ở F2 là: 1AB//ab : 1ab/ab => F1 là AB//ab. => Nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen là AB//ab lai với cá thể có kiểu gen AB//Ab cũng ra tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 nên không thể khẳng định được kiểu gen của cá thể đem lai nếu chỉ dựa vào tỉ lệ 3 : 1.

Có 1 nội dung đúng

17 tháng 3 2018

Đáp án B

Xét sự phân li của từng tính trạng 

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X 

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X 

Ta có

 Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2

2 tháng 9 2019

Đáp án: B

Xét sự phân li của từng tính trạng

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X

Ta có

Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân X A B  từ gà mái nên gà mái có kiểu gen  X A B Y

Gà mái có KG: 0 , 4 X A B Y ; 0 , 4 X a b Y ; 0 , 1 X A b Y ; 0 , 1 X a B Y

Tần số hoán vị gen của gà trống F 1  là: 0,1 + 0,1 = 0,2

26 tháng 11 2017

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới...
Đọc tiếp

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8.

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 4                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 2

1
19 tháng 4 2017

Chọn D.

Giải chi tiết:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái.

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp.

→ Tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X

I đúng.

Quy ước gen:

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích:

♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng.

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau:

aaXBXb × (Aa:aa)XbY  

→ II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III, cho F1 giao phối với nhau:

AaXBXb× AaXBY

→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)

Tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8

Tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16

III sai.

IV đúng.

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới...
Đọc tiếp

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 4                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 2

1
20 tháng 7 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng.

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai.

IV đúng.

19 tháng 9 2018

Đáp án C

F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)

F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1 : AaBb × AaBb

Mà F1 lông màu hoa thiên lý

→ vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý

     A-bb = lông vàng

     aaB- = lông xanh

     aabb = lông trắng

Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung

22 tháng 6 2017

Chọn C

Ở gà : XX : gà trống; XY: gà mái

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.

-    Ta có sơ đồ lai:

P: AAXBXB   x   aaXbY à F1: AaXBXb : AaXBY

Gà mái lai phân tích: AaXBY    aaXbXb

à Fa: 1 AaXBXb : 1 aaXBXb : 1 AaXbY: 1 aaXbY (1 lông trơn: 3 lông nhăn à  tương tác gen 9:7)

à  I đúng

-    II sai vì 1 phép lai: aaXBXb  x  AaXbY

-    III  sai vì

F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY à F2 :  (3A-: 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY: 1XbY)

Gà trống lông trơn = 3/4.1/2=3/8

Gà mái lông vằn = 1-3/4.1/4= 13/16

-    IV sai vì có 3 kiểu gen qui định gà lông vằn ở Fa là : aaXBXb : AaXbY: aaXbY

Vậy có 1 phát biểu đúng

1 tháng 1 2019

Đáp án D

Ở gà con đực là XX, con cái là XY.
Dài đen x ngắn trắng → 100% dài đen
→ Quy ước A: lông dài > a: lông ngắn
B: màu đen > b: màu trắng.
Xét phép lai: ♂ F1 x ♀ chưa rõ
→F2: 100% ♂ dài đen
40%♀ dài đen: 40% ♀ ngắn trắng: 10%♀ dài trắng: 10% ♀ ngắn đen.
→ 2 gen đều nămf trên NST X và có hiện tượng hoán vị gen.