K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2017

Phương trình phản ứng:

C 6 H 5 N H 2     +     N a N O 2     +   2 H C l     → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l −     +       2 H 2 O       +     N a C l               1              

mol:         0,02            0,02                                  0,02

Theo (1) và giả thiết ta có:

n C 6 H 5 N H 2 = n N a N O 2   = n C 6 H 5 N 2 + C l −     =   0 , 02   m o l . n C 6 H 5 N H 2

Hiệu suất 80% => thực tế cần dùng là

n N a N O 2 =   n C 6 H 5 N 2 + C l −   =   0 , 02. 100 80   =   0 , 025   m o l .

Đáp án cần chọn là: B

25 tháng 11 2017

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có 2 nhóm COOH

X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm  N H 2

→ X có dạng  N H 2 − R − C O O H 2

n C l H 3 N − R C O O H 2 =   n X   =   0 , 02   m o l   → M C l H 3 N − R C O O H 2   = 3 , 67 0 , 02     =   183 , 5

→ R là  C 3 H 5

Vì X là α – amino axit → công thức của X là  H O O C   –   C H 2 C H 2 C H ( N H 2 )   –   C O O H

Đáp án cần chọn là: A

23 tháng 8 2019

Ta có: n N a O H n X = 0 , 04 0 , 02 = 2 n H C l n X = 0 , 02 0 , 02 = 1

 => X có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm – N H 2  trong phân tử

Gọi CT của X là  ( H 2 N ) R C O O H 2

( H 2 N ) R C O O H 2   +   2 N a O H   →   ( H 2 N ) R C O O N a 2   +   2 H 2 O

Khối lượng muối:

  m C l H 3 N R C O O H 2 =   3 , 67   g a m   =   0 , 02. ( 52 , 5 + R + 45.2   →   R   =   41   →   R :   C 3 H 5

→ X:  H 2 N C 3 H 5 C O O H 2

Đáp án cần chọn là: C

30 tháng 5 2018

 

23 tháng 9 2017

Đáp án C

1) Nêu Nêu bốn phương pháp hóa học nhận biết H2 SO4 và NaCl 2) Đốt cháy hoàn toàn 62 gam Photpho thu được chất rắn A hòa tan chất rắn a và 6 g H2O thu được dung dịch bão hòa ở 10°C a) tính độ tan C%, CM của dung dịch A bão hòa ở 10°C b) tính V dung dịch KOH 2,5M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A Biết D = 1,35 g/mol 3) tính khối lượng quặng lưu huỳnh chứa 80% lưu huỳnh cần lấy để điều chế 2 lít dung dịch...
Đọc tiếp

1) Nêu Nêu bốn phương pháp hóa học nhận biết H2 SO4 và NaCl

2) Đốt cháy hoàn toàn 62 gam Photpho thu được chất rắn A hòa tan chất rắn a và 6 g H2O thu được dung dịch bão hòa ở 10°C

a) tính độ tan C%, CM của dung dịch A bão hòa ở 10°C

b) tính V dung dịch KOH 2,5M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A Biết D = 1,35 g/mol

3) tính khối lượng quặng lưu huỳnh chứa 80% lưu huỳnh cần lấy để điều chế 2 lít dung dịch H2SO4 80% biết hiệu suất của cả quá trình là 70%

4) cho 1M SO2 và 3M oxi vào bình kín có xúc tác thích hợp

a) tính số mol SO3 tạo thành sau phản ứng biết H = 90%

b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2

5) hòa tan x mol NaOH vào nước thành 200 gam dung dịch A có nồng độ phần trăm là 20%. Tính x

6) tính V dung dịch Na2S o4 2 m và m H2O có chứa 30 gam N2 SO4 biết dung dịch bằng 1,25 g/mol

7) lấy 13 gam Zn vào 600 gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch B có D= 1,35g/mol. Tìm C phần trăm

1
3 tháng 9 2017

1. - dùng quỳ tím: hóa đỏ khi tiếp xúc với H2SO4. ko đổi màu khi tiếp xúc với NaCl.

- dùng dd BaCl2: tạo kết tủa BaSO4 với H2SO4. ko pư với NaCl.

- dùng dd AgNO3: tạo kết tủa AgCl với NaCl. ko pư với H2SO4.

- dùng Fe: tạo khí khi cho vào H2SO4. ko pư với NaCl

9 tháng 5 2017

Phương trình phản ứng:

C 6 H 5 N H 2     +     N a N O 2     +   2 H C l     → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l −     +       2 H 2 O       +     N a C l               1              

   0,1   ←          0,1                 ←              0,1

 Theo (1) và giả thiết ta có:

n C 6 H 5 N H 2   = n N a N O 2     =   n C 6 H 5 N 2 + C l −   =   0 , 1 m o l .

Đáp án cần chọn là: C