Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó
Lấy 100 gam quặng => mCa3(PO4)2 = 35 (g) => nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
BTNT P: => nP2O5 = nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
=> Độ dinh dưỡng =% P2O5 = [( 0,1129. 142) :100].100% = 16,03%
Đáp án B
Giả sử có 100 gam quặng → mCa3(PO4)2 = 93 gam.
Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(HPO4)2 + 2 CaSO4 <=> P2O5
310--------2 x 98--------142
93---------x-------y
⇒ x = 93 . 2 . 98 310 = 58 . 8 g a m ; y = 93 . 142 310 = 42 , 6 g a m
⇒ % P 2 O 5 ≈ 26 , 83 %
Giả sử loại phân này có m = 100g
⇒ mCa(H2PO4)2 = 69,62g
Bảo toàn nguyên tố P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 69,62 ÷ 234
⇒ mP2O5 = 142.69,62/234 = 42,25 g
⇒ %mP2O5 = 42,25 ÷ 100 .100% = 42,25%
Đáp án C.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Trong 100 gam phân supephotphat kép có: mCa(H2PO4)2= 69,62 gam
→ nCa(H2PO4)2= 69,62/243= 0,2975 mol
→ nP2O5= nCa(H2PO4)2= 0,2975 mol → mP2O5= 0,2975.142= 42,25 (gam)
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng % khối lượng của P2o5 tương ứng có trong phân.
→Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là 42,25%
Đáp án B
100 gam có chứa 60,54 gam Ca(H2PO4)2
Ca(H2PO4)2 → P2O5
234(g) 142(g)
60,54(g) → 36,738(g)
=> Độ dinh dưỡng của phân lân này là 36,74%
Đáp án B
Giả sử khối lượng phân là 100g
⇒ mCa3(PO4)3 = 35 gam.
Bảo toàn nguyên tố ta có:
Ca3(PO4)2 → P2O5.
⇒ mP2O5 = 35 × 142/310 = 16,03 gam.
⇒ Độ dinh dưỡng của phân bón đã cho = = 16,03%.