K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2019

a/ kết quả trên tuân theo quy luật đồng tính của Mendel
b/từ f1 => tt quả tròn trội ht so với tt quà dài
-quy ước; A : qủa tròn
________a : qủa dài
-cây bí quả tròn có KG là AA hoặc Aa
- cây bí quả dài có KG là aa
-sơ đồ lai:
TH1
___P_____quả tròn _____x_____quả dài
__________AA_______________aa
___G_____A__________________a
___F1xF1 ___________Aa___x__Aa
____F2_____1AA:2Aa:1aa______
=>TLKH ; 3tròn :1dài
TH2
P___tròn_____x_____dài
_____Aa___________aa
G____A,a___________a
F1xF1 ____Aa x Aa :aa x aa___
F2__1AA;2Aa: 2aa
=>TLKH : 3tròn : 2dài

21 tháng 11 2016

a. Xét thế hệ F2 thấy:

- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.

- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.

- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).

b. Quy ước:

A- quả tròn > a- quả dài

B- lá nguyên > b- lá chẻ

Sơ đồ lai:

P: AB/AB x ab/ab

Gp: AB - ab

F1: AB/ab

F1: AB/ab x AB/ab

GF1: AB, abAB, ab

F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab

1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trênb. Lập sơ đồ lai...
Đọc tiếp

1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
c. Cho biết kết quả lai phân tích F1
2. Cho 1 cây F1 giao phấn với hai cây khác thu được kết quả như sau: - Với cây thứ nhất thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá chẻ, quả bầu dục. - Với cây thứ 2 thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá nguyên, quả tròn (Biết mỗi tính trạng do một gen quy định,cág hợp trên. Câu 5 (5 điểm

0
23 tháng 9 2021

Vì cho lai quả bầu dục với quả tròn thu dc F1 toàn quả tròn

-> Qur tròn THT so với quả bầu dục

Quy ước gen: A quả tròn.               a bầu dục

P(t/c).     AA( tròn).   x.   aa( bầu dục)

Gp.           A.                  a

F1;          Aa(100% tròn) 

F1 lai phân tích: 

F1:     Aa( tròn).   x.   aa( bầu dục)

GF1.    A,a.                a

F2:     1Aa:1aa

kiêu hình: 1 tròn:1 bầu dục 

23 tháng 9 2021

Pt/c: Quả bầu dục x quả tròn

F1: 100% tròn 

=> Tròn THT bầu dục

Quy ước : A: tròn; a: bầu dục

P: AA    x   aa

G: A           a

F1: Aa (100% tròn)

F1 x F1: Aa      x       Aa

G:         A,a               A, a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3 tròn : 1 bầu dục

16 tháng 9 2021

Xét tỉ lệ đời con:100 cao,đỏ:32 cao, vàng:35 thấp, đỏ:10 thấp, vàng

~9:3:3:1

*Xét tính trạng màu sắc:\(\dfrac{do}{vang}=\dfrac{100+35}{32+10}\dfrac{3}{1}\)

=> đỏ trội hoàn toàn so với vàng

* Xét tính trạng hình dạng:\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{100+32}{35+10}=\dfrac{3}{1}\)

=> cao trội hoàn toàn so với thấp

Quy ước gen: A đỏ.                   a vàng

                       B cao.                 b thấp

Vì thu được đời con tỉ lệ 9:3:3:1=> P dị hợp

P:   AaBb( đỏ,cao).        x.         AaBb( đỏ,cao)

Gp.  AB,Ab,aB,ab.                 AB,Ab,aB,ab

F1: 

 ABAbaBab
ABAABBAABbAaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBBaaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình: 9 đỏ,cao:3đỏ,thấp:3vàng,cao:1vàng,thấp

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

27 tháng 9 2021

a

loaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa

F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng

Quy ước: A- thân cao; a- thân thấp; B- quả đỏ; b- quả vàng

Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09 → aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%

P:  A B A B x  a b a b   → F 1 :  A B a b x A B a b  ;f=20%

Xét các phát biểu

I đúng:  A B A B ;  A B a b ;  A B A b ;  A B a B ;  A b a B

II đúng, tỷ lệ ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32

III đúng

IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng ( A b A b ) = cây thân thấp quả đỏ thuần chủng (  a B a B )= 0,12 = 0,01

Đáp án cần chọn là: A