K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2018

Đây là cấu trúc cơ bản nhất: S+V+(O/C) ( O là tân ngữ , C là bổ ngữ)

VD. I promise ( I là chủ ngữ,promise là động từ)

I read a book ( I là chủ ngữ, read là đt và a book là tân ngữ)

I am beautiful ( I là chủ ngữ, am là đt và beautiful là bổ ngữ)

Trong chương trình lớp 7

Cấu trúc 1: Hỏi về khoảng cách:

Câu hỏi: How far is it from..........to............?

​ Câu trả lời: It's about+khoảng cách+from..........to.........

Chỗ ............ là địa điểm mk muốn hỏi khoảng cách

VD:How far is it from your house to the market?

It's about 1km from my house to the market

Cấu trúc 2: Used to ( những vc,thói quen,trạng thái đã lm trong qk nay ko tồn tại )

(+) S+used to+..........

(-) S +did not use to+......... ( vì là những thứ trong qk nên dùng thêm "did" và use giữ nguyên ko chia)

(?) Did+S+use to+.............?

Có gì mai mk giảng tiếp nhé!!!

19 tháng 3 2018

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Cấu trúc:

* Với tobe ( am/is/are)

(+) S+tobe+O/A ( O là tân ngữ ; A là trạng ngữ)

(-) S+tobe+not+O/A

(?) Tobe+S +O/A?

VD: (+) She is beautiful

(-) She is not beautiful

(?) Is she beautiful?

* Với động từ thường

(+) S+V(s,es) +O/A

(-) S+do/does+not+V+O/A

(?) Do/Does+S+V+O/A

* Lưu ý: - Khi chủ ngữ là số ít thì ko phải chia

- Dùng does cho S là số ít và do cho S là số nhìu

- Thêm "es" khi động từ kết thúc = ( x,s,o,ch,sh,z)

- Thêm "s" vs những cái còn lại

* Dấu hiệu nhận biết: every day/week/month, always, constantly, often, normally, usually, sometimes, occasionally ,seldom ,never

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

* Cấu trúc : (+) S + is/am/are + V-ing

(-) S + is/am/are + not + V-ing

(?) is/am/are + S + V-ing ?

* Dấu hiệu: At the moment: tại thời điểm này

Now: bây giờ

Right now : ngay bây giờ

At present : hiện tại, bây giờ

CÓ GÌ CHƯA HIỂU CỨ BẢO MK NHA!!!!!!!

15 tháng 5 2018

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2.  Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than  …..         I am taller than
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than ….           My school is  more beautiful  than your school.

b.  So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est …..            He is the tallest in his
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj ….             My school is the most

c.  Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well              better              the best
  • bad                         worse              the worst

3.  Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where:ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N không đếm được:  có bao nhiêu
  • how many + N đếm được số nhiều:  có bao nhiêu

4.  Thì

Thì

Cách dùngDấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

 

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

–  chỉ một thói quen ở hiện tại

–  chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom(hiếm khi),every, once(một lần),–  She oftengets up at 6 am.

–  The sun risesin the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

 twice (hai lần) 
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

 

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại.–  at the moment, now, right now, at present

–  Look! Nhìn kìa

–  Listen! Lắng nghe kìa

–  Now, we are learning

English.

–  She is cookingat the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

 

–  To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

 

–  Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.– yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …–  She went to London last year.

–  Yesterday, hewalked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

 

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

 

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai– tomorrow(ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon(sớm) ….–  He will comeback tomorrow.

–  We won’t goto school next Sunday.

* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên mẫu

Quá khứ

Nghĩa

– be– was / were– thì, là, ở
– go– went– đi
– do– did– làm
– have– had– có
– see– saw– nhìn thấy
– give– gave– cho
– take– took– lấy
– teach– taught– dạy
– eat– ate– eaten
– send– sent– gửi
– teach– taught– dạy
– think– thought– nghĩ
– buy– bought– mua
– cut– cut– cắt, chặt
– make– made– làm
– drink– drank– uống
– get– got– có, lấy
– put– put– đặt, để
– tell– told– kể, bảo
– little– less– ít hơn

5. Số thứ tự:

– first– eleventh– twenty-first
– second– twelfth– twenty-second
– third– thirteenth– twenty-third
– fourth– fourteenth– twenty-fourth
– fifth– fifteenth– twenty-fifth
– sixth– sixteen– ……………
– seventh– seventeenth– …………..
– eighth– eighteenth– …………..
– ninth– nineteenth– …………..
– tenth– twentieth– thirtieth

6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!

Ex:

What a beautiful house!

What an expensive car!

7.  Giới từ

  • chỉ nơi chốn:

on – next to

in (tỉnh, thành phố) – behind

under – in front of

near (gần) – beside (bên cạnh)

to the left / the right of – between

on the left (bên trái) – on the right (bên phải)

at the back of (ở cuối …)       – opposite

on + tên đường

at + số nhà, tên đường

  • chỉ thời gian:

at + giờ – in + tháng, mùa, năm

on + thứ, ngày – from …to

after (sau khi) – before (trước khi)

Ex: at 6 o’clock

in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012

on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday

  • chỉ phương tiện giao thông:

by; on

Ex: by car; by train, by plane

on foot.

8.  Câu đề nghị:

  • Let’s + V1
  • Should we + V1 …
  • Would you to + V-ing …?
  • Why don’t you + V-ing …?
  • What about / How about + V-ing …?

Ex: What about watching TV?

Câu trả lời: 

– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.

– I’m sorry, I can’t.

Ex: Let’s go to the cinema.

Should we play football?

Would you to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):

  • Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
  • Could you tell me how to get to the ….?
  • go straight (ahead) đi thẳng
  • turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
  • take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

Ex:

– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you

10.  Hỏi giờ :

What time is it?

What’s the time?

Do you have the time?

  • Giờ đúng: It’s + giờ + phút
  • Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ   hoặc  It’s + giờ + phút
  • Giờ kém: It’s + phút + to + giờ  hoặc  It’s + giờ + phút

11.  Mất bao lâu để làm gì:

How long does it take + (O) + to V  => It takes  + (O) + thời gian + to V…

Ex: How long does it take you to do this homework?

12.  Hỏi về khoảng cach:

How far is it from ………………to ……………?

=> It’s about + khoảng cách

13. Cách nói ngày tháng :

Tháng + ngày

Hoặc  the + ngày + of + tháng

Ex: May 8th

the 8th  of May

14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ

15. Hỏi giá tiền :  

How much + is / are + S ?  => S + is / are + giá tiền

How much + do /does + S + cost ?   => S + cost(s) + giá tiền

16. Tính từ kép:

Số đếm – N(đếm được số ít)

EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)

17. Lời khuyên:

  • S + should / shouldn’t
  • S + ought to + V1
  • S + must
15 tháng 5 2018

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

      There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... I am taller than Tuan.
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than.... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... He is the tallest in his class.
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj.... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well better the best
  • bad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where: ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
  • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
5 tháng 3 2021
PHẦN 1: CÁC DẠNG THỨC SO SÁNH

SO SÁNH BẰNG:

Câu khẳng định : S + V + as + adj/ adv + as + N/Pronoun

Câu phủ định: S + V + not + so/as + adj/ adv + N/Pronoun

Ex: She is as beautiful as her mother.

He is not as tall as his brother.

SO SÁNH HƠN:

Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun

Ex: Linh is taller than Hoa.

She is more intelligent than him.

SO SÁNH NHẤT:

Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun

Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.

Ví dụ: He learns the best in his class.

He is the most intelligent in his class.

PHẦN 2: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

Chúng ta dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành hoặc diễn tả chân lý hiển nhiên.

Công thức:

S + Vs/es + O

S + do/does + V + O

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Để diễn tả chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England.

Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Diễn tả năng lực của con người

Ex : He plays badminton very well

Diễn tả kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST):

Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Công thức: S + was/ were + v_ed + O

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong thời gian đã xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

3. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS):

Diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc bạn nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Dấu hiệu nhận biết:  now, right now, at present, at the moment,…

Công thức: Subject + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài ở một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Bạn có thể sử dụng sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS

Ex : He is always borrowing pen and then he doesn’t remember

Diễn tả hành động sắp xảy ra.

Ex: He is coming tomorrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want, feel, think, smell, love. hate, seem, remember, forget,…

4. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS):

Dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Công thức: Subject + was/were + V_ing + O

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đang xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + V-ING

WHILE + THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

5. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE):

Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Khi quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức: S + shall/will + V+ O

Cách dùng thì tương lai đơn:

Khi bạn đoán (predict), bạn nên dùng will hoặc be going to.

Khi dự định trước, dùng “be going to” không được dùng “will”.

Công thức: CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Diễn tả dự định đã có kế hoạch trước, không dùng “will” không được dùng “be going to”.

Công thức: CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại)

6. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT):

Dùng để diễn tả hành động trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng ở hiện tại.

Công thức: S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động ở quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành dùng với since/ for.

Since + thời gian bắt đầu

For + khoảng thời gian

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

PHẦN 3: USED TO/ BE/ GET USED TO

Used to: đã từng, đã thường.

Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.

Câu khẳng định: S + used to + V

Câu phủ định: S + did not/ didn’t + use to + V

Câu nghi vấn: Did + S + use to + V?

Be/ Get used to: quen với

Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.

(+) S + Be/ get used to + V_ing

Ex: I am used to waking up early.

PHẦN 4: GIỚI TỪ

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.

Ex: In the morning, In summer, In June,…

On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.

Ex: On my birthday, on Sunday morning,…

At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày

Ex: at 5 o’clock, at weekend,…

NGOÀI RA CHÚNG TA CÒN SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN KHÁC NHƯ:

“Before”; “After”; “Until”; “From…to…”; “During”; …

GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ.

In: dùng cho những địa điểm lớn.

Ex: in country, in village.

On: Dùng cho vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển.

Ex: on the beach.

At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.

Ex: at school, at class

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

PHẦN 5: CÂU CẢM THÁN

Công thức: What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)

Ex: What a beautiful house!

   What lovely flowers!

PHẦN 6:  ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI

MAY & MIGHT – MIGHT LÀ QUÁ KHỨ CỦA MAY

Cách dùng MAY:

“May” dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.

Ex: He may be in the living room.

Khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.

Ex: she might not here.

“May/ Might” để chỉ về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

CAN – CANNOT

Cách dùng CAN:

Ex: I can ride a horse.

Diễn đạt sự xin phép và cho phép.

Ex: All of you cannot stay out after 10 pm.

Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.

Ex: Can you give me a hand?

Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.

Ex: Any child can grow up to be a famous person.

COULD – COULD NOT

Cách dùng COULD:

Khả năng ở quá khứ.

Ex: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)

Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),

Ex: This new drug could be an important step in the fight against cancer.

Diễn đạt sự xin phép – Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng không dùng Could để diễn tả sự cho phép.

Ex: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.

Diễn đạt lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.

Ex: Could you open the door, please?

WOULD – WOULD NOT – WOULD LÀ HÌNH THỨC QUÁ KHỨ CỦA WILL

Cách dùng WOULD:

Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

EX: Would you pay me in cash, please?

Thói quen trong quá khứ.

Ex: When we were children we would go skiing every winter.

SHOULD – SHOULD NOT – SHOULD LÀ QUÁ KHỨ CỦA SHALL

Ex: I said I should consider the things carefully.

Cách dùng SHOULD

Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).

Ex: You should study harder.

Lời khuyên, lời đề nghị.

Ex: You should not do so.

Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.

Ex: What should we do now?

OUGHT TO – OUGHT NOT TO (OUGHTN’T TO)

Cách dùng OUGHT TO:

Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).

Ex: You ought not to stay up so late.

Sự mong đợi.

Ex: He should / ought to be home by seven o’clock.

MUST – MUST NOT (MUSTN’T)

Cách dùng MUST:

Sự cần thiết, sự bắt buộc

Ex: Students must pass an entrance examination to study at this school.

Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.

Ex: It’s a really interesting film. You must see it.

Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.

Ex: Harry has been driving all day – he must be tired.

Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.

Ex: Your car must not park in front of the entrance.

HAVE TO – DON’T HAVE TO

Cách dùng Have to:

Diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc

Ex: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.

Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.

Ex: Today is Sunday, so I do not have to get up early.

PHẦN 7: ĐƯA RA LỜI ĐỀ NGHỊ, GỢI Ý

What about/ How about + V_ing/ Nouns

Ex: what about going to the cinema?

Let’s + Verb

Ex: Let’s go to the coffee!

Why don’t we/ us + verb?

Ex: why don’t we go to the beach?

Why not + verb?

Ex: why not go out for a walk?

Shall we + verb?

Ex: shall we go out for a walk?

5 tháng 3 2021

U shouldn't copy in the internet 

25 tháng 10 2019

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.

25 tháng 10 2019

tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào 

tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

Hình như có:

VD: Do I have to do it?

Do I need to do it?

Do I need to send this to my family?

24 tháng 3 2016

THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 


. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 

25 tháng 7 2018

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

hok tốt 

17 tháng 8 2018

bạn có thể search google màhiu

17 tháng 8 2018

bạn lên google tra đi cho nhanh