K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 11 2019

                                Câu đề bài: “Huy vẫn chưa hoàn thành bài tập cùa mình có đúng không? ” –

“__________”

Đáp án D. Chưa, anh ta vẫn chưa xong bởi vì bị bệnh.

Các đáp án còn lại:

A. Đúng vậy, anh ta vẫn chưa hoàn thành nó.

B. Đúng vậy, anh ta quá lười.

C. Không, anh ta đã dù là một học sinh chăm chỉ.

Ở đây ta trả lời câu hỏi yes/no theo câu hỏi phía sau. tức là câu hỏi đuôi, nếu là “yes, he has” là rồi, còn “no, he hasn’t” tức là chưa.

8 tháng 12 2018

B

A.   Recover: bình phục

B.   Got over: vượt qua

C.   Cure: chữa trị

D.   Treat: điều trị, cư xử

ð Đáp án A

Tạm dịch:  Anh ấy vẫn chưa thực sự vượt qua cái chết của mẹ mình.

8 tháng 1 2019

Đáp án là B.

though = although = even though + S+ V: mặc dù

Chỉ có though đứng ở cuối câu, trước đó là dấu phẩy.

Câu này dịch như sau: Anh ấy vẫn chưa thật sự cố gắng. Mặc dù anh ấy rất m

21 tháng 11 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau

Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).

B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)

Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).

C. intensely (adv): có cường độ lớn

D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.

Chọn C

18 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ

A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)

B. irritation (n): sự khó chịu

C. irritably (adv): một cách khó chịu

D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu

Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.

Chọn D

25 tháng 7 2017

Đáp án A.

A: “Thầy không thấy Jack ba ngày rồi. Trò ấy ốm à?”

B: “Con sợ là đúng vậy ạ. Mẹ cậu ấy vừa bảo con là cậu ấy đang ở trong viện.”
A. Con sợ là đúng vậy ạ
B. Con mong không phải vậy
C. Con không mong đợi điều ấy
D. Con sợ không phải vậy đâu

26 tháng 10 2019

Đáp án B

Anh ấy không thể cho tôi mượn quyển sách bây giờ được. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó.

A.Đã đọc xong quyển sách anh ấy không thể cho tôi mượn. => sai nghĩa

B. Anh ấy không thể cho tôi mượn quyển sách cho đến khi anh ấy đọc xong nó.

C. Nếu anh ấy không thể đọc xong quyển sách anh ấy sẽ cho tôi mượn nó. => sai nghĩa

D. Chưa đọc xong quyển sách, anh ấy sẽ cho tôi mượn nó

29 tháng 8 2017

Đáp án B..

Dịch câu đ: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách bây giờ. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó mà.

Đáp án B truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách cho tới khi anh ấy đọc xong cuốn đó.

16 tháng 3 2017

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ về thời gian.

Dịch nghĩa: Anh ta không thể cho tôi mượn cuốn sách bây giờ. Anhvẫn chưa đọc xong nó.

Phương ánC sử dụng từ nối “until” để nối hai vế liên quan đến thời gian.

Dịch nghĩa: Anh ta không thể cho tôi mượn cuốn sách cho đến khi anh đã đọc xong nó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. As long as he cannot finish reading the book, he will lend it to me = Miễn là anh ấy không thể đọc xong cuốn sách, anh sẽ cho tôi mượn nó.

          B. Having finished reading the book, he cannot lend it to me.= Sau khi đọc cuốn sách xong, anh không thể cho tôi mượn nó.

          D. Not having finished reading the book, he will lend it to me = Vẫn chưa đọc xong cuốn sách, ông sẽ cho tôi mượn nó.

2 tháng 9 2017

Đáp án B

- By now: trước thời điểm bây giờ

- Until then: mãi cho đến lúc đó

- Until now ~ So far: cho đến bây giờ

Trong lời nói tường thuật thì trạng từ phải thay đổi, do đó: now => then