K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

another (đại từ): cái khác (chưa xác định)

the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)

Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) => phải dùng “the other” (bên mắt còn lại).

Sửa: another => the other

Tạm dịch: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có thể nhìn mờ mờ ở mắt còn lại, ông ấy đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng quốc tế.

Chọn C

23 tháng 3 2018

Đáp án C

Chữa lỗi: another → the other

          Có 2 mắt, mù 1 mắt → mắt còn lại đã xác đinh, dùng đại từ xác định “the other”

Dịch: Dù nghệ sĩ Jack bị mù hoàn toàn 1 mắt, và chỉ có thị lực yếu ở mắt  còn lại, anh ấy vẫn trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng thế giớ

27 tháng 3 2017

Chọn C                                 Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.

Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.

 Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.

Thay bằng: would have found.

2 tháng 10 2018

Đáp án là D.

less => fewer

Vì less là so sánh hơn của little [ little + danh từ không đếm được ]

Few + danh từ số nhiều [ details] => so sánh hơn là fewer

Câu này dịch như sau: Anh của bạn nói theo phong cách thú vị hơn , mặc dù anh ấy đề cập ít chi tiết hơn

7 tháng 7 2018

Đáp án là C.

Difference (n): sự khác biệt

Similarity: sự tương tự

Variety: sự đa dạng

Distinction: sự phân biệt

Diversity: sự da dạng

Câu này dịch như sau: Mặc dù chúng gần như giống hệt nhau, một sự khác biệt nhỏ rất đáng chú ý.

=> Difference = Distinction

10 tháng 1 2019

Đáp án B

Sửa knowledge => knowledgeable. 

Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo). 

Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.

3 tháng 8 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sửa: those => that

Ở đây ta đề cập đến “the quality” – danh từ không đếm được, cho nên không thể dùng those, ta sửa thành “that”

Tạm dịch: Một nữ diễn viên ballet nổi tiếng quốc tế, Maria Tallchief đã chứng minh rằng chất lượng của múa ba lê ở Bắc Mỹ có thể ngang bằng với chất lượng của múa ba lê ở châu Âu.

Chọn D 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

12 tháng 12 2018

Đáp án A

A. cả hai từ “globally” và “internationally” cũng cùng một ý nghĩa “trên khắp thế giới”, cho nên chúng ta chỉ cần dùng một trong hai; không thể dùng cả hai trong cùng một mệnh đề.

5 tháng 1 2017

Đáp án B

Sửa lại: too => so

Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì

Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: ...đến nỗi...mà

Dịch nghĩa: Các triệu chứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn đâu nhẹ đến mức mà người ta không thể nhận thấy chúng.