K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2019

Đáp án C

Much windy => much windier
Tạm dịch: Thường thì thời tiết ở vùng núi trở nên lạnh hợn ở các vùng cao

23 tháng 6 2018

Đáp án D.

Đổi a secretary thành that of a secretary.

Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.

Hãy xem một số ví dụ khác:

Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).

John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).

Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of).

The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).

Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.

12 tháng 11 2018

Đáp án D.

Đổi a secretary thành that of a secretary.

Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.

Hãy xem một số ví dụ khác:

Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).

          John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).

Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of)

          The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).

Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.

16 tháng 5 2018

B

“much” -> “many”

Much dùng với danh từ không đếm được, children là danh từ đếm được, số nhiều (số ít là child) nên phải dùng many

25 tháng 11 2018

Chọn B

6 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích: Phân tích câu này ta có: “Higher vocational cducation and training” là chủ ngữ, nếu theo sau là mệnh đề quan hệ "that combines” thì câu sẽ thiếu động từ chính. Ta không thể thêm động từ cho câu. Vì thế, ta phải sửa lại mệnh đề quan hệ thành động từ chính của câu bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ “that” Như vậy, cấu trúc câu sẽ hoàn toàn đúng. Higher vocational education and traininst (S) combine (V) teaching of both practical skills and theoretical expertise (O).

Dịch nghĩa: Giáo dục và đào tạo nghề ở đại học kết hợp việc dạy cả những kĩ năng thực hành và lí thuyết chuyên ngành.

—» combine

19 tháng 6 2018

Chọn A

Will be => is (when + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)

Dịch câu: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

1 tháng 4 2017

Kiến thức kiểm tra: Lượng từ

Much + danh từ không đếm được

Many + danh từ đếm được

people là danh từ số nhiều => many

Sửa: Much => Many

Tạm dịch: Rất nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ môi trường.

Chọn A