K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2018

Đáp án D

Đối tượng “những người khác” được nhắc tới lần đầu, chưa xác định nên không dùng “the”; số nhiều  → thêm “s” → chon “others”.

Dịch: Bạn có cảm xúc tích cực về bản thân bạn và những người khác khi bạn đi tình nguyện.

5 tháng 3 2018

Đáp án : D

“others” (đại từ): những người khác, những cái khác

26 tháng 3 2017

Đáp án D.

Tình huống đặt ra là Handy Hobby đang nói chuyện khi gặp nhau ở siêu thị. Handy hỏi một điều gì đó và Hobby trả lời rằng “Bạn biết đấy. Tôi vừa mới làm mất cái ví của tôi ở đâu đó. ”

Dễ thấy đáp án sẽ là D. Tại sao trông bạn lại buồn đến thế.

13 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

have something in common (with somebody): có điểm chung

competition (n): cuộc thi

regard (n): sự quan tâm

similar (adj): tương tự

Tạm dịch: Tony và Toby có rất nhiều điểm chung với nhau. 

21 tháng 9 2017

Đáp án A

Thành ngữ: have a lot in common with [ có nhiều điểm chung với ai đó]

Câu này dịch như sau: Tony và Toby có nhiều điểm chung với nhau

23 tháng 3 2018

Đáp án là C.

Call its name: gọi tên nó

Call on = formally invite sb to speak: mới ai đó phát biểu

Call it a day = decide to stop doing st: quyết định dừng làm việc

Call off = cancel: hủy bỏ

Câu này dịch như sau: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao chúng ta không ngừng làm việc và nghỉ ngơi cho thoải mái nhỉ? 

22 tháng 9 2017

Đáp án B

- Demonstrate (v): biểu lộ, bày tỏ

- Interact: tương tác với

- Content (v): làm bằng lòng, thỏa mãn

- Transmit (v): truyền

ð Đáp án B (Thiết bị này giúp bạn tương tác với các máy tính khác và mọi người khắp thế giới.)

29 tháng 6 2019

D

A. Take care of: chăm sóc      

B. get away : tránh xa   

C. look after : chăm sóc

D. stay away from: cách li khỏi

=> Đáp án D

Tạm dịch: Bệnh nhân nhiễm H5N1 phải tránh xa những người khác để ngăn chặn vi-rút lây lan

22 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

Dấu hiệu: “, but” => vế trước “but” là một điều phủ định

not A but B: không phải A mà là B

Cấu trúc câu: S + be + (not) + that – clause, but that – clause.

Tạm dịch: Điều đáng ngạc nhiên về điện thoại không phải là mọi người có thể nói chuyện ngay lập tức nói chuyện với nhau xuyên lục địa mà là bạn có thể nhận ra ngay giọng của người còn lại.

Chọn C 

1 tháng 4 2019

A

Kiến thức: Từ vựng

reserves (n): khu bảo tồn

wildlife (n): động vật hoang dã         spieces (n): loài

forest (n): rừng

Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác.

=> Chọn A