K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2017

Đáp án B.
A. Otherwise: nếu không thì 
B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy 
D. On the other hand: mặt khác
Dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu

12 tháng 11 2018

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ với “give”

give up = stop: dừng lại/ từ bỏ                                       give away: vứt đi

give in:chấp nhận làm điều không muốn làm                 give out: phân phát/ đưa ra

Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học

3 tháng 3 2018

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Khi đồng hồ báo thức reo, anh ấy tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. Chúng ta có các đơn đơn vị đo lường về thời gian, tiền, khoảng cách được xem là danh từ số ít

=> dùng mạo từ a/an => dùng another

22 tháng 8 2018

Đáp án C.
Trong câu trên, 2 mệnh đề đều có cùng 1 chủ ngữ là “the applicant” và mệnh đề đầu tiên mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng phân từ quá khứ. (PII)
Dịch: Được khuyên là không nên tới buổi phỏng vấn trễ, người ứng viên đã đi từ sớm.

25 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another

Giải thích:

- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác

Another + số lượng + đơn vị đo

Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …

- others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)

- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)

- the other + (N số ít): cái còn lại

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. 

1 tháng 4 2017

Đáp án B

- Thrust: (v) ấn mạnh, đẩy mạnh, thọc

- Deliver (v): chuyển phát, giao hàng

- Squeeze (v): nhét, siết chặt

- Put: Đặt, để

Tạm dịch: Đẩy đứa bé đang khóc vào tay tôi, anh ấy đã thì thầm lời cảm ơn và lao đi.

27 tháng 2 2019

Đáp án D

Kiến thức: Động từ + rút gọn mệnh đề quan hệ

Lie – lay – lain: nằm                                             Lay – laid – laid: đặt/ để

Lie – lied – lied: nói dối

Chủ ngữ chính: Books and magazines

Động từ chính: made => thì quá khứ đơn => lie cũng phải ở quá khứ đơn

Which lay / which were lying rút gọn thành lying

Tạm dịch: Những quyển sách và tạp chí nằm ở khắp nơi làm cho căn phòng của anh ấy thật bề bộn

2 tháng 2 2018

Đáp án A.
Ta có: 
A. give up = stop: dừng lại/ từ bỏ 
B. give in:chấp nhận làm điều không muốn làm 
C. give away: vứt đi
D. give out: phân phát/ đưa ra
Dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học.

19 tháng 11 2019

Đáp án D

Đáp án A sai về thì, đáp án C sai về dạng quá khứ của động từ → loại A, C

Theo sau chỗ trống không có tân ngữ → phải dùng “lying”

Dịch: Những quyển sách và tạp chí nằm xung quanh khiến căn phòng của cậu ta rất bừa bộn