K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2017

Đáp án B

F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc =>F2 có thể có kết quả là AA hoặc Aa=>F3

1/3 AA có: AAxAA=> 100% đồng tính giống P

2/3 Aa có: AaxAa=> tỉ lệ kiểu gen: 1AA:2Aa:1 aa

6 tháng 12 2017

P: Đực mắt trắng x Cái mắt đỏ →  F1: Ruồi giấm mắt đỏ  Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.

Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.

Mà F2 ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực  Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

(1) Sai. Có tối đa 5 kiểu gen quy định tính trang màu mắt gồm XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.

(2) Sai.P: XAXA x XaY,

                F1: XAXa x XAY.

          F2: XAXA; XAY; XAXa; XaY.  Số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 25%.

(3) Sai. F2: (XAXA; XAXa) x (XAY; XaY)

→  (3XA; 1Xa) x (1XA; 1Xa; 2Y)

→ F3: 3XAXA; 4XAXa; 6XAY; 1XaXa; 2XaY.

→ Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm 4/16= 25%.

(4) Đúng. Kiểu hình F3 có cá thể mắt trắng là XaXa + XaY = 3/16

→ Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng = 13 : 3.

Đáp án A

31 tháng 3 2019

Đáp án A

Có 1 phát biểu đúng, đó là I.

-I đúng vì giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình A-B- có tỉ lệ là

(1-aa)(1-bb) = (1-0,64)(1-0,25) = 0,27 = 27%.

-II sai vì ở F2, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 

-III sai vì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng là 

-IV sai vì ở F3, xác suất là

20 tháng 10 2019

14 tháng 10 2017

10 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:

Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.

à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa

- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.

à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa

- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3

- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.

- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3

Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ?(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ?

(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen.

(2) Kiểu gen của hai dòng hoa vàng đều thuần chủng ở (P) là AABB × aabb.

(3) Kiểu gen của cây hoa tím ở F1 là dị hợp tất cả các cặp gen.

(4) Khi cho các cây họa tím ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 16/81

(5) Khi cho các cây hoa tím ở F2 tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

1
3 tháng 7 2018

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng

P: AAbb (Vàng) × aaBB (Vàng) → F1: AaBb (tím)

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) sai

(3) đúng

(4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)

Tỷ lệ hoa vàng là: 2×1/9×8/9=16/81

(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2)

Tỷ lệ hoa trắng là: 4/9×1/16=1/36

Đáp án cần chọn là: C

2 tháng 12 2018

Đáp án B

A: trơn; a: nhăn

P: AA x aa

F1: Aa

F1 tạp giao

F2: 1 AA: 2Aa: 1aa (3 trơn, 1 nhăn)

F2 tự thụ à F3: 5/8 cây hạt trơn : 3/8 cây hạt nhăn.

4 tháng 2 2017

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.


Cách giải:

P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3

F1: A A a a → 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a  

→ F2: 1 36 A A A A : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A A A a : 4 6 × 4 6 + 2 × 1 6 × 1 6 = 1 2 A A a a : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A a a a : 1 36 a a a a  

Tỷ lệ giao tử ở F2:

A A = 1 36 + 2 9 × 1 2 + 1 2 × 1 6 = 2 9  

A a = 2 9 × 1 2 + 1 2 × 4 6 + 2 9 × 1 2 = 5 9  

a a = 1 2 × 1 6 + 2 9 × 1 2 + 1 36 = 2 9  

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)

II đúng,

III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%

IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81

Chọn A