K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2019

Kết quả này tuân theo qui luật phân li độc lập

Xét tỉ lệ kiểu hình chung

TC,CM : TC,CS : TT,CM : TT, CS= 3150 : 1010 : 1080 : 320 = 9:3:3:1

Xét tỉ lệ kiểu hình riêng

TC : TT = (3150+1010) : ( 1080+320)=3:1

CM : CS = : 3150+1080) : ( 1010+320)=3:1

Tích tỉ lệ : (3:1)(3:1)=9:3:3:1

=> Tỉ lệ tuân theo qui luật phân li độc lập

b. Bạn có thể ghi chi tiết câu hỏi để trả lời không ạ

Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm

a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích

b. Đem các cây cao- muộn ở F2 thụ phấn với cây lùn- sớm thi F3 thu được các trường hợp sau :

- F3-1: 50% cao-muộn : 50% cao-sớm

- F3-2: 50% cao- muộn : 50% lùn-muộn

- F3-3: 25% cao-muộn :25% cao-sớm :25% lùn-muộn : 25% lùn-sớm

- F3-4: 100% cao-muộn

Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và ciết sơ đồ lai từng trường hợp

0
Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm

a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích

b. Đem các cây cao- muộn ở F2 thụ phấn với cây lùn- sớm thi F3 thu được các trường hợp sau :

- F3-1: 50% cao-muộn : 50% cao-sớm

- F3-2: 50% cao- muộn : 50% lùn-muộn

- F3-3: 25% cao-muộn :25% cao-sớm :25% lùn-muộn : 25% lùn-sớm

- F3-4: 100% cao-muộn

Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và ciết sơ đồ lai từng trường hợp

2
22 tháng 8 2018

a.

Do kết quả về tỉ lệ KH ở F2 xấp xỉ 9:3:3:1 ➝ Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden.

*Quy ước gen :

+Gen A quy định tính trạng thân cao

+Gen a quy định tính trạng thân lùn

+Gen B quy định tính trạng chín muộn

+Gen b quy định tính trạng chín sớm

b.

- Cây cao , chín muộn ở F2 có KG A_B_

- Cây lùn,chín sớm có KG aabb chỉ cho được 1 tổ hợp là ab

*F3-1:

-Kết quả ở F3 xấp xỉ 1:1 = 2 tổ hợp .

→cây F2 phải cho được 2 tổ hợp , mà đời con thu được cây thân cao,sớm có KG là A_bb .Vậy ,cây F2 phải cho được giao tử Ab hay cây F2 có KG là AABb

+Sơ đồ lai minh họa :

F2 \(\times\)cây thân lùn,chín sớm : AABb (__) \(\times\)aabb (__)

GF2 : AB,Ab ab

F3:.................................................................

22 tháng 8 2018

* F3-2:

-Tỉ lệ KH ở F3 thu được là 1:1 = 2 tổ hợp →cây F2 phải cho được 2 tổ hợp

- Đời con có cây thân lùn,muộn có KG là aaBb

Vậy,cây F2 phải cho được giao tử là aB hay cây F2 có KG là AaBB

Sơ đồ lai :

F2 \(\times\)cây thân lùn,sớm : AaBB(...) \(\times\)aabb(...)

F3:.......................................

*F3-3:

-Đời con thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1 = 4 tổ hợp .Vậy,cây F2 có KG là AaBb

+ Sơ đồ lai : (tự viết nhé)

*F3-4 :

-Kết quả F3 thu được 100% cao ,muộn ➜Cây F2 phải thuần chủng hay cây F2 có KG là AABB.

Sơ đồ lai :

(tự viết)

17 tháng 7 2018

- Xét F2 có tỉ lệ 3150 cao muộn : 1010 cao sớm : 1060 lùn muộn : 320 lùn sớm. = 9 : 3 :3 : 1

- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng tương phản

(thân cao) : (thân lùn) = (3150 + 1010) : (1060 + 320) = 3 : 1

Chín muộn : chín sớm = (3150 + 1060) : (1010 + 320) = 3 : 1

(thân cao : thân lùn )(chín muộn : chín sớm) = (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1

= >Trùng với tỉ lệ F2 ban đầu

= > Đây là phân li độc lập

Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm

a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích

b. Đem các cây cao- muộn ở F2 thụ phấn với cây lùn- sớm thi F3 thu được các trường hợp sau :

- F3-1: 50% cao-muộn : 50% cao-sớm

- F3-2: 50% cao- muộn : 50% lùn-muộn

- F3-3: 25% cao-muộn :25% cao-sớm :25% lùn-muộn : 25% lùn-sớm

- F3-4: 100% cao-muộn

Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và ciết sơ đồ lai từng trường hợp

Câu 2: Một cơ thể thực vật có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}DdHh\). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cho cơ thể trên tự thụ phấn. Xác định tỷ lệ KH mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời lai.

Câu 3: Ở đậu Hà Lan khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng gen nằm trên NST thường không đột biến.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai

b. Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ KH sẽ ntn?

c. Nếu các cây hoa đỏ F1giao phối ngẫu nhiên với nhau. XĐ kết quả F2

2
5 tháng 1 2018

Câu 1. a) Theo đề bài, kết quả các cây F2 được tạo ra tương đương với tỉ lệ 9:3:3:1 => Phép lai tuân theo qui luật di truyền phân li độc lập.

b) (Mình gợi ý, sơ đồ lai bạn tự viết nhé!)

-Trường hợp 1: AABb (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)

-Trường hợp 2: AaBB (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)

-Trường hợp 3: AaBb (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)

-Trường hợp 4: AABB (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)

5 tháng 1 2018

Câu 3:

a. P: hoa đỏ x hoa đỏ

F1: xuất hiện hoa trắng

\(\rightarrow\)Tính trạng hoa đỏ là trội so với tính trạng hoa trắng

+ Qui ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

+ Cây hoa trắng ở F1 có KG: aa

+ Sơ đồ lai:

P: hoa đỏ x hoa đỏ

Aa x Aa

F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 đỏ : 1 trắng

b. Cây hoa đỏ F1 có KG là: AA hoặc Aa

+ F1 tự thụ

+ P1: AA x AA

F: 100% AA: hoa đỏ

+ P2: Aa x Aa

F: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

\(\rightarrow\) KG của hai cây hoa đỏ ở P là: Aa x Aa

c. F1 giao phối ngẫu nhiên

+ AA x AA

+ AA x Aa

+ AA x aa

+ Aa x Aa

+ Aa x aa

+ aa x aa

Đó là 6 phép lai e viết sơ đồ lai tương tự các phép lai trên nha!

19 tháng 7 2017

Hỏi đáp Sinh học

Hỏi đáp Sinh học

14 tháng 6 2018

tại sao bạn biết đó là di truyền liên kiết !!

Giải thích hộ mk cái !

23 tháng 10 2018

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = 897+299302+97=1196399≈31897+299302+97=1196399≈31 => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = 897+302299+97=1199396≈31897+302299+97=1199396≈31 => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P: AaBb x AaBb

G: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb):

3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ:

  • Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
  • Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1:

P: aaBB x AaBb

G: aB AB,Ab,aB,ab

FP: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2:

P: aaBb x AaBb

G: aB,ab AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn:

3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn

30 tháng 8 2017

a. P: Cao, sớm x thấp, muộn ---> F1: xấp xỉ 1 cao, sớm : 1 cao, muộn = (100% cao)(1 sớm: 1 muộn).

=> P: (AA x aa)(Bb x bb)

=> KG của P là AABb x aabb. hoặc AB//Ab x ab//ab

b. P: Cao, sớm x Cao, sớm ---> F1 xấp xỉ: 1 cao, muộn : 2 cao, sớm: 1 thấp, sớm \(\ne\)(3 cao: 1 thấp)(3 sớm: 1 muộn)

=> 2 cặp tính trạng di truyền liên kết.

Vì F1 ko xuất hiện kiểu hình thấp, muôn ab//ab

=> F1 dị hợp chéo: Ab//aB x Ab//aB.

1 tháng 9 2019

Di truyền và Biến dị - Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

6 tháng 8 2018

trước hết, xét tính trạng chiều cao thân ta có
tỷ lệ thân cao : thân thấp = (204 + 201) : (203 + 200) = 1:1
Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ta có phép lai tính trạng chiều cao thân là
Aa x aa
G: A,a x a, a
F: 50% Aa; 50% aa (50% thân cao và 50% thân thấp)
Xét tính trạng thời vụ chin ta có
Tỷ lệ chin sớm : chin muộn = (204 + 203) : (201 + 200) = 1:1
Đây cũng là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ta có phép lai tính trạng thời vụ chin sẽ là
Ss x ss
G: S,s x s,s
F: 50% Ss; 50% ss (50% chin sớm và 50% chin muộn)
Ta có sơ đồ lai chung sẽ là :
AaSs x aass
G : AS, As, aS, as x as
F: Kiểu gen: 25% AaSs; 25% Aass; 25%aaSs; 25% aass
Kiểu hình: 25% cây cao chin sớm
25% cây cao chin muộn
25% cây thấp chin sớm
25% cây thấp chin muộn
Tỷ lệ này là đúng với tỷ lệ theo bài ra 1:1:1:1

-Trước hết, xét tính trạng chiều cao thân ta có
tỷ lệ thân cao : thân thấp = (204 + 201) : (203 + 200) = 1:1
Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ta có phép lai tính trạng chiều cao thân là
Aa x aa
G: A,a x a, a
F: 50% Aa; 50% aa (50% thân cao và 50% thân thấp)
Xét tính trạng thời vụ chin ta có
Tỷ lệ chin sớm : chin muộn = (204 + 203) : (201 + 200) = 1:1
Đây cũng là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ta có phép lai tính trạng thời vụ chin sẽ là
Ss x ss
G: S,s x s,s
F: 50% Ss; 50% ss (50% chin sớm và 50% chin muộn)
Ta có sơ đồ lai chung sẽ là :
AaSs x aass
G : AS, As, aS, as x as
F: Kiểu gen: 25% AaSs; 25% Aass; 25%aaSs; 25% aass
Kiểu hình: 25% cây cao chin sớm
25% cây cao chin muộn
25% cây thấp chin sớm
25% cây thấp chin muộn
Tỷ lệ này là đúng với tỷ lệ theo bài ra 1:1:1:1