K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 12 2021

Trạng ngữ: Khắp cánh đồng

Chủ ngữ: vịt trời

Vị ngữ: giang giang kéo về.

4 tháng 12 2021

trạng ngữ là:khắp cánh đồng

chủ ngữ là:vịt trời giang giang

vị ngữ là:kéo về

Sớm sớm, / mọi vậtvẫn chìm trong giấc ngủ.

   TN                 CN                    VN

HỌC TỐT!

Trả lời:

Ngày mai,/ tôi/ đi Hà Nội với bố.

  TN           CN         VN

Hok Tốt

18 tháng 11 2018

Tôi là bánh khúc đây

Tôi : chủ ngữ

bánh khúc đây : vị ngữ

Anh tôi học văn rất giỏi

Anh tôi : chủ ngữ

học văn rất giỏi :vị ngữ

18 tháng 11 2018

Tôi có 1 người bạn 

Chủ ngữ : Tôi 

Vị ngữ : có 1 người bạn 

Mẹ tôi là Bác Sĩ

Chủ ngữ : mẹ tôi

Vị ngữ : là Bác Sĩ

Tiếng Anh B1 là gì ?Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản...
Đọc tiếp

Tiếng Anh B1 là gì ?

Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản tuy nhiên họ vẫn chưa có khả năng làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Tiếng Anh B1 là đủ để tương tác các chủ đề quen thuộc với những người nói tiếng Anh. Ở nơi công sở, những người có trình độ Anh ngữ B1 có thể soạn email đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực của họ và đọc các bản báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc. Tuy nhiên, họ không thể làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh bởi trình độ B1 là chưa đủ.

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người có chứng chỉ tiếng Anh B1 hay ở trình độ Anh ngữ B1:

Có thể hiểu những ý chính được diễn đạt chuẩn và nhận thức rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập, giải trí,…

Có thể giải quyết được hầu hết các tình huống phát sinh khi đến một nơi mà tiếng Anh được sử dụng.

Có thể viết các nội dung đơn giản có kết nối về sở thích cá nhân hoặc về các chủ đề quen thuộc.

Có thể mô tả về kinh nghiệm và những sự kiện, ước mơ, hy vọng và hoài bão; có thể đưa ra được lý do, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến ​​và kế hoạch của bản thân.

Tầm quan trọng của Tiếng Anh B1 so với TOEIC/IELTS 

Tiếng Anh rất quan trọng nên các bằng cấp tiếng Anh cũng quan trọng không kém. Hiện nay có 5 loại chứng chỉ tiếng Anh có hiệu lực gồm: chứng chỉ tiếng Anh IELTS, chứng chỉ tiếng Anh TOEIC, chứng chỉ tiếng Anh TOEFL, chứng chỉ tiếng Anh CEFR và chứng chỉ tiếng Anh Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. 

Các loại chứng chỉ, bằng cấp trên đều có các quy đổi để chúng tương đương với nhau. Tuy nhiên, trên thực tế chứng chỉ IELTS thường được đánh giá cao hơn so với TOEIC và CEFR bởi:

Ở cuộc thi lấy chứng chỉ CEFR, đề thi tương đối dễ, phù hợp với người cơ bản. Chính vì vậy, nó đang được áp dụng rộng rãi và cần thiết cho các đối tượng là sinh viên đại học chính quy trên cả nước. Theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT, để tốt nghiệp đại học phải có chứng chỉ B1.

Với thi chứng chỉ TOEIC thì đề thi cũng tương đối dễ bởi chỉ có 2 phần nghe hiểu và đọc hiểu. Mới nhất, TOEIC đã được cập nhật các phần thi khác là nói và viết. Chứng chỉ TOEIC được coi là phổ biến nhất, thông dụng nhất bởi được nhiều công ty lựa chọn làm tiêu chuẩn tuyển dụng và dễ lấy nhất trong các loại chứng chỉ.

Về phần IELTS, cuộc thi này khá khó đòi hỏi người thi phải luyện rất lâu nhưng nó lại kiểm tra chính xác kiến thức của bạn. Và chứng chỉ IELTS cũng rất phổ biến. Vì thế, bạn mang chứng chỉ này đi xin việc thì khả năng được nhận sẽ cao hơn rất nhiều.

Quy đổi các chứng chỉ Tiếng Anh tại Việt Nam 

Dưới đây là bảng quy đổi các loại chứng chỉ tiếng Anh tại Việt Nam:

Văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh A, B, C theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị ở quốc gia đó.

Các chứng chỉ quốc tế bao gồm TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge. Ngoài ra, được chuyển sang khung trình độ của khung ngoại ngữ 6 bậc.

Trên đây là những vấn đề cần lưu ý về cách chuyển đổi chứng chỉ tiếng anh. Hi vọng có thể giúp bạn lựa chọn được chứng chỉ tiếng anh phù hợp với nhu cầu của mình.

Các chứng chỉ này đều có thời hạn chứ không phải được sử dụng mãi mãi:

Chứng chỉ TOEIC, IELTS, B1 sẽ có thời hạn 2 năm.

Chứng chỉ B2  sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 1.5 năm.

Chứng chỉ C1 có thể sử dụng trong 1 năm.

Chứng chỉ A2 thì không ghi thời hạn nhưng ở một số đơn vị nó có thời hạn vĩnh viễn, tuy nhiên cũng có đơn vị khác chỉ chấp nhận bằng A2 thời hạn 2 năm.

Đây là mình lấy từ các nguồn trang thông tin thôi nhé !. Chứ không có ý định sao chép bản quyền !!! 

Trân trọng !

3

Bạn thích mik cho vé báo cái đi chơi hông???

26 tháng 11 2018

iam good 

26 tháng 11 2018

- Hi , My name Is Nhi , I'm fine Thanks , And you ?

3 tháng 1 2018

lớp mấy hả bạn??

3 tháng 1 2018

Lớp 5 nha!

4 tháng 8 2021

1.I watching tv

2. I'm watching tv now

3. I reading books

4. She listening to music

5. He playing football

6. My dad surfing the internet

7. My mum cooking 

8. My brother/sister watching tv

9. She's doing her homework

10. I'm doing my homework

8 tháng 12 2021

miền Nam nha

8 tháng 12 2021

Kiên Giang nằm tận cùng phía Tây Nam của Việt Nam, trong đó lãnh thổ bao gồm đất liền và hải đảo. Phần đất liền nằm trong tọa độ từ 9°23'50 - 10°32'30 vĩ Bắc và từ 104°26'40 - 105°32'40 kinh Đông.

17 tháng 2 2021

D) Một nắng hai sươg

17 tháng 2 2021

Đáp án là : D .

1. Listen! My mother (sing)________________________a song.2. Every night, We (go)________________________to bed at 10p.m3. Giang (like)_______________Music but I (like)____________________Math4. Now, they (stay)___________________________in Hue .5. My father (read)__________________________a newspaper in the morning6. Look! Ha (run)______________________.7. Trang usually (listen)____ to the teacher in the class, but she (not listen)_____now.8. Where _____________________ your father(be)?-He...
Đọc tiếp

1. Listen! My mother (sing)________________________a song.

2. Every night, We (go)________________________to bed at 10p.m

3. Giang (like)_______________Music but I (like)____________________Math

4. Now, they (stay)___________________________in Hue .

5. My father (read)__________________________a newspaper in the morning

6. Look! Ha (run)______________________.

7. Trang usually (listen)____ to the teacher in the class, but she (not listen)_____now.

8. Where _____________________ your father(be)?

-He (be)________ living room. He (watch) ______TV.

9.____________they (go) to school by bus today?

10.There(be)___________many flowers in our garden.

11. Every morning, my father (have) ______________a cup of coffee but today he (drink)____________milk.

12. At the moment, I(read)_______________a book and my brother (watch)_______ TV.

13. Hoa (live)________________in Hanoi, and Ha (live)________________in HCM City.

14. Hung and his friend (play)_______________badminton.

15. They usually (get up)___________________at 6.oo in the morning.

16. Ha never (go)______________fishing in the winter but she always (do)_____________ it in the summer.

17. My teacher (tell)__________________Hoa about Math.

18. There (be)____________________ animals in the circus.

19. _______________he (watch)______________TV at 7.00 every morning?

20. What _____________she (do) _________________at 7.00 am?

21. How old _________she (be)?

22. How ___________she (be)?

23. My children (Go)________________to school by bike.

1
17 tháng 6 2023

1. Listen! My mother (sing)__________is singing______________a song.

2. Every night, We (go)__________go______________to bed at 10p.m

3. Giang (like)______likes_________Music but I (like)_____like______________Math

4. Now, they (stay)_____________are staying______________in Hue .

5. My father (read)________reads__________________a newspaper in the morning

6. Look! Ha (run)____is running__________________.

7. Trang usually (listen)__listens__ to the teacher in the class, but she (not listen)__isn't listening___now.

8. Where ______is_______________ your father(be)?

-He (be)___is in_____ living room. He (watch) __is watching____TV.

9.____Are________they going (go) to school by bus today?

10.There(be)____are_______many flowers in our garden.

11. Every morning, my father (have) ____has__________a cup of coffee but today he (drink)___is drinking_________milk.

12. At the moment, I(read)___am reading___________a book and my brother (watch)_is watching______ TV.

13. Hoa (live)_______lives_________in Hanoi, and Ha (live)_____lives__________in HCM City.

14. Hung and his friend (play)____are playing___________badminton.

15. They usually (get up)_____get up______________at 6.oo in the morning.

16. Ha never (go)______goes________fishing in the winter but she always (do)____does_________ it in the summer.

17. My teacher (tell)_____tells_____________Hoa about Math.

18. There (be)______are______________ animals in the circus.

19. ______Does_________he (watch)_______watch_______TV at 7.00 every morning?

20. What _____does________she (do) ______do___________at 7.00 am?

21. How old ___is______she (be)?

22. How ___is________she (be)?

23. My children (Go)________go________to school by bike.