Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những con đường ở Hà Nội thì rất nhộn nhịp. Có rất nhiều xe cộ. Nhiều người chỉ có một ít tiền, để dành cho vận chuyển. Do vậy, có rất nhiều những chiếc ô tô riêng biệt trên những con đường. Những chiếc xe đạp thì rẻ nhất trong các phương tiện giao thông, vì thế có rất nhiều chiếc xe đạp. Cũng có rất nhiều chiếc xe máy nữa. Có rất nhiều chiếc taxi, nhưng mà nó rất là đắt. Mọi người thích đi xích lô vì nó rẻ hơn. Nó cũng có rất nhiều.
Bài này mình tự dịch nên chắc chắn ko có gì lạ thường đâu nhé ! Chúc bạn học tốt !
Đáp án B
Giải thích:
A. be careful: hãy cẩn thận
B. take care: nhớ giữ gìn sức khỏe
C. don’t hurry: đừng vội
D. don’t take it seriously: đừng làm căng quá
so long: tạm biệt
A cũng có vẻ hợp lí nhưng không ai dùng nó để chào tạm biệt trong đối thoại thường ngày cả mà hay sử dụng B hơn.
Dịch nghĩa: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ gặp nhau ở triển lãm và Ken đang khá là vội vã.
Ken: Tớ phải đi đây, Tom. Tạm biệt.
Tom: Tạm biệt Ken. Giữ gìn sức khỏe nhé.
Đáp án B
Chủ đề về FRIENDSHIP
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “those - people” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người và làm chủ ngữ của mệnh đề sau nên ta chọn B.
Tạm dịch: “This study found that those (25)______ who valued friendships highly were healthier and happier (according to their own reports), especially as they got older.” (Nghiên cứu này cho thấy những người đánh giá cao tình bạn rất khỏe mạnh và hạnh phúc hơn (theo báo cáo của chính họ), đặc biệt là khi họ già đi.)
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: be likely to do st: có khả năng làm gì
Tạm dịch: “Chopik says he isn’t suggesting we ignore our families, but that friends make us feel better. With friends you are more likely (28)______ to do activities - they provide an outlet. You can say things to friends and they are less judgmental.” (Chapik nói rằng anh ấy không để nghĩ chúng ta bỏ qua gia đình, nhưng bạn bè làm cho chúng ta cảm thấy tốt hơn. Với bạn bè, bạn có nhiều khả năng thực hiện cac hoạt động - họ cho bạn nơi thể hiện. Bạn có thể nói những điều với bạn bè và họ ít phán xét)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. highly (adv): rất, hết sức, lắm
B. high (a): cao
C. height (n): chiều cao
D. higher (a): cao (dạng so sảnh hơn của high)
Căn cứ vào từ “rates” là danh từ nên vị trí còn thiếu cần 1 tính từ. Từ đó, ta loại đáp án A, C loại. Câu tiếp theo cho thấy tính từ ở đây cần dạng so sánh hơn nên loại đáp án B.
Tạm dịch: “When friendships were reported as being stressful, people reported (26)____ higher rates of disease. When friends were supportive, people were healthier. ” (Khi tình bạn được báo cáo là căng thẳng, mọi người báo cáo tỷ lệ bệnh cao hơn. Khi tình bạn đem lại sự cảm thông/giúp đỡ, mọi người khỏe mạnh hơn.)
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. however: tuy nhiên B. moreover: hơn nữa
C. In addition: thêm vào đó D. otherwise: nếu không, hoặc là
Xét về ngữ cảnh của câu thì thấy 2 câu mang nghĩa tương phản/ so sánh nên loại đáp án B, C,D.
Tạm dịch: “Most of the friendships were reported as being supportive. Family, (27)_____ however, were found to have little influence on an individual’s health and wellbeing” (Hầu hết tình bạn được báo cáo là đến mang lại sự giúp đỡ. Tuy nhiên, gia đình là cho thấy là có ít ảnh hưởng lên sức khỏe và hạnh phúc của một người)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. reducing (v): làm giảm B. causing (v): gây ra
C. placing (v): đặt D. buffering (v): làm vật đệm cho cái gì
Tạm dịch: "He says that cultivating good-quality friendships across our lives is beneficial - raising self-esteem and (29)_______ buffering against stress”
(Ông nói rằng nuôi dưỡng tình bạn chất lượng tốt trong suốt cuộc đời của chúng ta là có lợi - nâng cao lòng tự trọng và đệm chống lại căng thẳng)
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi thật sự là những người bạn thân nhưng chúng tôi không cùng quan điểm về chính trị.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views with sb (about sth): Không có đồng quan điểm với ai đó về cái gì
Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).
Chọn đáp án B
- have the right to refuse: có quyền từ chối
- are gi ven the right to: được cho quyền
- are refused the right to: bị từ chối quyền
- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận
- are entitled to: có quyền
Do đó: are entitled to ~ are given the right to
Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. acquainted /ə’kweitid/ (a) + with: quen biết, quen thuộc
B. acquaint /ə’kweint/ (v): làm quen
C. acquaintance / ə’kweintəns/ (n): sự quen, người quen
D. acquaintances là danh từ số nhiều
Sau a lot of/ lots of +N (không đếm được)/ N (đếm được ở dạng số nhiều)
Đáp án D
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều người quen nhưng thực sự chỉ có một vài người bạn tốt