K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2017

CHÚ Ý

Với bài toán liên quan tới peptit có khai thác dữ kiện tới đốt cháy thì chúng ta sử dụng công thức NAP.332 rất hiệu quả. Chú ý: Công thức áp dụng cho đốt cháy hỗn hợp peptit được tạo từ Gly; Ala; Val.

 

+ Bài toán này có thành phần không phải peptit dạng chuẩn nên ta bơm thêm H2 và COO vào E để biến thành các peptit dạng chuẩn.

6 tháng 12 2018

21 tháng 11 2019

5 tháng 6 2019

Đáp án D

Vì ancol là C2H5OH 

Z là este của alanin.

+ Quy đổi E thành CnH2n–1NO,

H2O và C2H5OH ta có:

mHỗn hợp = 36,58 + 0,05×18 = 37,48 g

Sơ đồ ta có:

 

+ PT theo số mol O2 đốt cháy muối là:

Û n = 2,62.

Bảo toàn khối lượng hỗn hợp E

mH2O = 2,34 gam 

nH2O = 0,13 mol.

n(X + Y) = 0,13 – 0,05 = 0,08 mol.

+ Với ∑nα–amino axit trong X và Y

= 0,5 – 0,05 = 0,45 mol.

Nhận thấy 0,45÷0,08 = 5,625

  Pentapeptit và Hexapeptit.

Đặt nPentapeptit = a

và nHexapeptit = b ta có hệ:

 

Gọi số C trong pentapeptit

và hexapeptit lần lượt là a và b:

PT bảo toàn C trong peptit là:

0,03a + 0,05b = 0,5×2,62 –0,05×5 = 1,06

(ĐK 10≤a≤15 và 12≤b≤18)

Û 3a + 5b = 106

Giải PT nghiệm nguyên

a = 12 và b = 14.

X có dạng (Gly)3(Ala)2

và Y có dạng (Gly)4(Ala)2

%mX =  × 100 ≈ 27,1% 

 

14 tháng 3 2019

Đáp án D

10 tháng 11 2019

T gồm ba chất hữu cơ trong đó có Y => Hai chất còn lại là hai ancol => Z là este tạo bởi axit hai chức

*Xét giai đoạn đốt cháy A:

Quy đổi A thành C2H4NO2K : a mol; (COOK)2: b mol; CH2: c mol

Số mol các chất là: 

Sơ đồ phản ứng: 



Gọi x là số nhóm CH2 thêm vào Gly của X, y là số nhóm CH2 thêm vào (COOK)2 của Z (x>=2)

 

T gồm CH3OH: 0,02 mol; C2H5OH: 0,02 mol và Y:

Đáp án B.

10 tháng 9 2018

Đáp án A.

30 tháng 1 2019

Chọn đáp án D

Không mất tính tổng quát, quy X về đipeptit: 2Xn + (n - 2)H2O → nX2.

|| nH2O thêm = ∆n(CO2, H2) = 0,16 mol = nX 2 = n - 2 n = 4.

X, Y và Z đều là tetrapeptit. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.

Đặt nC2H3NO = 4x; nCH2 = y nH2O = x mE = 69,8(g) = 57 × 4x + 14y + 18x.

Muối gồm 4x mol C2H4NO2Na và y mol CH2 97 × 4x + 14y = 101,04(g).

► Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 1,12 mol || nAla = 0,76 mol; nVal = 0,12 mol.

● Dễ thấy nZ > nVal Z không chứa Val Z là Ala4.

|| X và Y gồm 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val; ∑n(X, Y) = 0,06 mol.

● Số gốc Val trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2. Lại có: MX > MY Y là Ala3Val.

● Số gốc Ala trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2 X là Val4 hoặc AlaVal3.

TH1: X là Val4 nY = nAla ÷ 3 = 0,04 mol nX = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol.

nX < nY (thỏa) %mX = 0,02 × 414 ÷ 69,8 × 100% = 11,86% chọn D.

TH2: X là AlaVal3. Đặt nX = a; nY = b ∑n(X, Y) = a + b = 0,06 mol.

nAla = 0,12 mol = a + 3b || Giải hệ có: a = b = 0,03 mol (trái gt) loại.

25 tháng 9 2017