K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5

         Giải thích vì sao các số 8; -3; 3; 3\(\dfrac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ; Tìm số đối của mỗi số đó. 

                       Giải:

+ Giải thích vì sao các số 8; -3; 3; 3\(\dfrac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ;

Kiến thức cần nhớ: Khái niệm số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng: \(\dfrac{a}{b}\) trong đó (a; b \(\in\)Z; b \(\ne\) 0).

Vì 8 = \(\dfrac{8}{1}\); - 3 = \(\dfrac{-3}{1}\); 3 = \(\dfrac{3}{1}\); 3\(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{11}{3}\)

Vậy 8; -3; 3; 3\(\dfrac{2}{3}\) là các số hữu tỉ.

+ Tìm số đối của các số đã cho.

Kiến thức cần nhớ: Hai số đối nhau có tổng bằng không. Muốn tìm số đối của một số ta lấy không trừ đi chính số đó.

Số đối của 8 là: 0 - 8 = - 8

Số đối của -3 là 0 - (-3) =  0 + 3  = 3

Số đối của 3 là: 0 - 3 = - 3

Số đối của 3\(\dfrac{2}{3}\) = 0 - 3\(\dfrac{2}{3}\) = -3\(\dfrac{2}{3}\)

Kết luận: Số đối của các số 8; -3; 3; 3\(\dfrac{2}{3}\) lần lượt là: -8; 3; -3; -3\(\dfrac{2}{3}\)

 

 

 

 

 

3 tháng 6

sai bét

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
18 tháng 9 2023

Các số \(8; - 3,3;3\frac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ vì các số này đều viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)\)

(\(8 = \frac{8}{1}; - 3,3 = \frac{{ - 33}}{{10}};3\frac{2}{3} = \frac{{11}}{3}\))

Số đối của 8 là -8

Số đối của -3,3 là 3,3

Số đối của \(3\frac{2}{3}\) là \( - 3\frac{2}{3}\)

15 tháng 10 2017

Đề đâu bạn

31 tháng 10 2021

Vì khi phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố thì không có thừa số nào khác 2 và 5, nên cả bốn phân số này được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn

a: Phải. Vì nó đều viết được dưới dạng a/b(b<>0)

b; Phải. Vì nó đều viết được dưới dạng a/b(b<>0)

c: Ko. Ví dụ như là 1,35

c: ko. Ví dụ như là 5,3

22 tháng 8 2019

+ 8 = 23 chỉ có ước nguyên tố là 2

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 0,375

+ 5 chỉ có ước nguyên tố là 5

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = -1,4

+ 20 = 22.5 có ước nguyên tố là 2 và 5.

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 0,65

+ 125 = 53 chỉ có ước nguyên tố là 5.

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = -0,104

25 tháng 8 2020

a) Từ x - y = 2(x + y) = x : y 

x - y = 2(x + y)

=> x - y = 2x + 2y 

=> x = -3y

=> => x : y = - 3

Khi đó 2(x + y) = - 3

=> x + y = -1,5 (1)

=> x - y = -3 (2)

Từ (1) (2) => x = [(-1,5) + (-3)] : 2 = -2,25

=> y = -1,5 - (-2,25) = 0,75

Vậy x =  -2,25 ; y = 0,75

b) Từ x + y = x.y = x : y (1)

=> xy = x : y

=> \(xy=\frac{x}{y}\Rightarrow y=\frac{x}{y}:x\Rightarrow y=\frac{1}{y}\Rightarrow y^2=1\Rightarrow y=\pm1\)

Từ (1) => x + y = xy

TH1 : Nếu y = 1 

=> x + 1 = x

=> 0x = 1 (loại) 

TH2 : Nếu y = -1

=> x - 1 = -x

=> 2x = 1 

=> x = 0,5 (tm)

Vây y = - 1 ; x = 0,5

26 tháng 1 2017