K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

DD
7 tháng 8 2021

\(\hept{\begin{cases}x^2-4xy+y^2=1\\y^2-3xy=4\end{cases}}\)

\(\Rightarrow4x^2-16xy+4y^2=y^2-3xy\)

\(\Leftrightarrow4x^2-13xy+3y^2=0\)

\(\Leftrightarrow\left(4x-y\right)\left(x-3y\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}4x=y\\x=3y\end{cases}}\)

Từ đây mỗi trường hợp thế vào phương trình \(y^2-3xy=4\).

Ta thu được nghiệm cuối cùng là: \(\left(1,4\right),\left(-1,-4\right)\).

NM
20 tháng 3 2022

từ phương trình số 2 ta có 
\(\left(x+y\right)\left(x+2y\right)+\left(x+y\right)=0\Leftrightarrow\left(x+y\right)\left(x+2y+1\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+y=0\\x+2y+1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-y\\x=-2y-1\end{cases}}\)

lần lượt thay vào 1 ta có 

\(\orbr{\begin{cases}y^2+7=y^2+4y\\\left(-2y-1\right)^2+7=y^2+4y\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=\frac{7}{4}\\3y^2+8=0\end{cases}}}\)

vậy hệ có nghiệm duy nhất \(x=-y=-\frac{7}{4}\)

24 tháng 9 2017

(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Chia hai vế của pt 2 cho √2 để hệ số của x bằng nhau)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Trừ từng vế của hai phương trình)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

 Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Chia hai vế pt 2 cho √2 để hệ số của y đối nhau)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Hệ số của y đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Kiến thức áp dụng

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.

2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).

3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.

5 tháng 7 2017

(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Chia hai vế của pt 2 cho √2 để hệ số của x bằng nhau)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Trừ từng vế của hai phương trình)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

25 tháng 3 2016

       x2-4xy+y2=1

       y2-3xy=4

<=>x2-4xy+y2=1

       y2-3xy-x2+4xy-y2=3

<=>x2-4xy+y2=1

     xy-x2=3

<=>x2-4xy+y2=1

     x(y-x)=3    

=> x và y-x phải là ước của 3. Có nghĩa là x và y-x thuộc (1:3:-1:-3)

TH1: x=1

        y-x=3

<=>x=1

      y=4

TH2: x=-1

        y-x=-3

<=> x=-1

       y=-4

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: (x:y)=(1:4) và (x:y)=(-1:-4)

30 tháng 8 2015

Nhận xét: y = 0 không là nghiệm của 2 phương trinh trong hệ. Chia cả 2 vế của 2 pt cho y2 ta được

\(\left(\frac{x}{y}\right)^2-4.\left(\frac{x}{y}\right)+1=\frac{1}{y^2}\) (1)

\(1-3.\left(\frac{x}{y}\right)=\frac{4}{y^2}\)          (2)

Thế (1) vào (2) ta được:

\(1-3.\left(\frac{x}{y}\right)=4.\left(\frac{x}{y}\right)^2-16\left(\frac{x}{y}\right)+4\)

<=> \(4.\left(\frac{x}{y}\right)^2-13\left(\frac{x}{y}\right)+3=0\) (*)

\(\Delta\) = 169 - 4.4.3 = 121 => PT (*) có 2 nghiệm là

\(\frac{x}{y}=\frac{13+11}{8}=3\) hoặc \(\frac{x}{y}=\frac{1}{4}\)

+) x/y = 3 => x = 3y. Thay vào pt thứ hai của hệ ta được y2 - 9y= 4 => -8y2 = 4 (Vô nghiệm)

+) x/y = 1/4 => y = 4x . Thay vào pt thứ hai của hệ ta được: 16x2 -12x2 = 4 => x2 = 1 => x = 1 hoặc x = -1

=> y = 4 hoặc y = -4

Vậy....

30 tháng 8 2015

Đenta >=0 pt có hai nghiệm là :

 \(x1=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}vàx2=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}\) 

 

9 tháng 5 2019

\(\hept{\begin{cases}x^2-4xy+y^2=3\left(1\right)\\y^2-3xy=2\left(2\right)\end{cases}}\)

-rút 2 biểu thức cùng bằng y2, đem 2 biểu thức đó trừ với nhau được: -x2+xy+1=0(b)

-Nhân (1) với 3, nhân (2) với 4. rút ra đc 2 biểu thức cùng bằng -12xy, đem 2 biểu thức đó trừ với nhau được : 1-3x2+y2=0(a)

trừ vế theo vế, có: (b)-(a)=2x2+xy-y2=0 =>(x2-y2)+(x2+xy)=0=> (x+y).(x-y)+x.(x+y)=0 => (x+y).(x-y+x)=0

=> (x+y).(2x-y)=0 

tự làm tiếp 

9 tháng 5 2019

hướng dấn thôi, b tự dựa vào nhé 

16 tháng 10 2019

x 3 + 4 y = y 3 + 16 x 1 + y 2 = 5 ( 1 + x 2 ) ( 1 )

– Xét x = 0, hệ (I) trở thành  4 y = y 3 y 2 = 4 < = > y = ± 2

– Xét x ≠ 0, đặt  y x = t < = > y = x t . Hệ (I) trở thành

x 3 + 4 x t = x 3 t 3 + 16 x 1 + x 2 t 2 = 5 ( 1 + x 2 ) < = > x 3 ( t 3 − 1 ) = 4 x t − 16 x x 2 ( t 2 − 5 ) = 4 < = > x 3 ( t 3 − 1 ) = 4 x ( t − 4 ) ( 1 ) 4 = x 2 ( t 2 − 5 ) ( 2 )

 

Nhân từng vế của (1) và (2), ta được phương trình hệ quả

4 x 3 ( t 3 − 1 ) = 4 x 3 ( t − 4 ) ( t 2 − 5 ) < = > t 3 − 1 = t 3 − 4 t 2 − 5 t + 20     (Do x ≠ 0) <=>4t 2 + 5 t − 21 = 0 < = > t = − 3 t = 7 4

+ Với t = – 3, thay vào (2) được x2 = 1 x = ±1.

x = 1 thì y = –3, thử lại (1;–3) là một nghiệm của (I)

x = –1 thì y = 3, thử lại (–1;3) là một nghiệm của (I)

+ Với t = 7/4 , thay vào (2) được  x 2 = − 64 31 (loại)

 

Vậy hệ (I) có các nghiệm (0;2), (0;–2), (1;–3), (–1;3).

10 tháng 5 2021
2 cái pt riêng nhà mng