K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào quỳ tím.

+ Hóa xanh: Ba(OH)2

+ Hóa đỏ: NH4HSO4, HCl, H2SO4. (1)

+ Không đổi màu: BaCl2, NaCl. (2)

_ Nhỏ 1 lượng Ba(OH)2 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (1).

+ Có kết tủa trắng, xuất hiện khí có mùi khai: NH4HSO4.

PT: \(2NH_4HSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NH_3\uparrow+2H_2O\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4

PT: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)

+ Không hiện tượng: HCl

PT: \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

_ Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (2).

+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.

PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: HCl.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

Bạn tham khảo nhé!

13 tháng 12 2020

- Đun nóng từng dd cho đến khi bay hơi

+) Dung dịch không bay hơi: H2SO4 

+) Dung dịch bay hơi hết: HCl

+) Dung dịch bay hơi nhưng để lại cặn: NH4HSO4, Ba(OH)2, NaCl và BaCl2

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4HSO4 

+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl và BaCl2

- Đổ dd H2SOvừa nhận biết được vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 

PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

 

13 tháng 12 2020

Em ơi , thường đối với nhận biết thì không nên dùng phương pháp đun nóng em nha, vì mình chưa biết hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu , và các chất sinh ra có phải chỉ là chất mình đang xét hay không ấy :))

31 tháng 7 2021

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.

- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4

+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2

- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:

TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.

Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.

+ Mẫu không phản ứng: NaCl

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.

+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)

Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.

24 tháng 11 2021

C

24 tháng 11 2021

C

Câu 21. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch  Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2Câu 22. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất:HNO3,  Ba(OH)2,  NaCl,  NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là: A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.  C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2Câu 23....
Đọc tiếp

Câu 21. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch  Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:

A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2

Câu 22. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất:HNO3,  Ba(OH)2,  NaCl,  NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:

 

A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.  

C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2

Câu 23. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn:  HCl,  KOH,  NaNO3,  Na2SO4.

A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.

Đáp án: C

Câu 24. Trong đời sống để khử chua đất trồng trọt người ta thường dùng

A. NaOH B. Ca(OH)2 C. Ba(OH)2 D. Cu(OH)2

Câu 25. Cho 4,8 gam kim loại A, hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí H2 (ĐKTC). A là:

A. Cu B. Fe C. Zn D. Mg

1
15 tháng 11 2023

\(21.C\\ 22.C\\ 23.C\\ 24.n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_A=n_{H_2}=0,2mol\\ M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24,Mg\\ \Rightarrow D\)

- Dùng một ít các dung dịch làm mẫu thử

- Cho các dd tác dụng với nhau, ta có bảng:

 NaOHMgCl2Al2(SO4)3H2SO4BaCl2
NaOH   -

kết tủa trắng, không tan

 

kết tủa trắng, tan dần vào dd

    -  -
MgCl2

kết tủa trắng, không tan

 

   -          -     -    -
Al2(SO4)3kết tủa trắng, tan dần vào dd     -      -   -kết tủa trắng, không tan
H2SO4---    -kết tủa trắng, không tan
BaCl2--kết tủa trắng, không tankết tủa trắng, không tan   -

- Kết quả:

+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan và 1 kết tủa trắng có tan trong dd: NaOH, Al2(SO4)3 (1)

+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan: MgCl2, H2SO4 (2)

+ Chất có xuất hiện 2 kết tủa trắng không tan: BaCl2

- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (1)

+ Kết tủa trắng: Al2(SO4)3

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)

+ Không hiện tượng: NaOH

- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (2)

+ Kết tủa trắng: H2SO4

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

+ Không hiện tượng: MgCl2

\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)

\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

25 tháng 6 2021

Bài 1 :

- Trích các mầu thử rồi đánh số thứ tự .

- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào từng dung dịch .

  +, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH

  +, Các dung dịch không có màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4 .

- Lấy dung dịch màu hồng nhạt NaOH nhỏ vào các dung dịch còn lại .

  +, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4 .

  +, Các dung dịch không hiện tượng là H2O, NaCl, BaCl2

PTHH : \(NaOH+NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)

- Nhỏ dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại .

  +, Dung dịch làm tạo kết tủa trắng là BaCl2 .

PTHH : \(BaCl_2+2NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+2HCl\)

 +, Các dung dịch không hiện tượng là NaCl, H2O

- Đun các dung dịch còn lại .

 +, Dung dịch cô cạn hiện chất rắn khan là NaCl

  +, Còn lại không có gì là h2o

25 tháng 6 2021

sai sai

 

22 tháng 12 2021

- Cho các dd tác dụng với dd Ca(HCO3)2

+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2 , NaOH (1)

Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 --> BaCO3\(\downarrow\) + CaCO3\(\downarrow\) + 2H2O

2NaOH + Ca(HCO3)2 --> CaCO3\(\downarrow\) + Na2CO3 + 2H2O

+ Có khí không màu thoát ra, có kết tủa trắng: H2SO4

Ca(HCO3)2 + H2SO4 --> CaSO4\(\downarrow\) + 2CO2 + 2H2O

+ Không hiện tượng: MgCl2

- Cho dd H2SO4 tác dụng với dd ở (1)

+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2H2O

+ Không hiện tượng: NaOH

2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O

17 tháng 5 2018

⇒ Chọn C.

17 tháng 12 2021

\(a,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:

- Hóa đỏ: \(H_2SO_4,HCl\)

- Hóa xanh: \(NaOH\)

- Ko đổi màu: \(BaCl_2\)

Cho \(BaCl_2\) vào nhóm quỳ hóa đỏ, sau p/ứ tạo KT trắng là \(H_2SO_4\) còn ko ht là \(HCl\)

\(H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)

\(b,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:

- Hóa đỏ: \(H_2SO_4\)

- Hóa xanh: \(Ba(OH)_2,NaOH\)

- Ko đổi màu: \(NaCl\)

Cho \(H_2SO_4\) vào nhóm quỳ hóa xanh, tạo KT trắng là \(Ba(OH)_2\), còn có p/ứ xảy ra nhưng ko quan sát đc hiện tượng là \(NaOH\)

\(Ba(OH)_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

17 tháng 12 2021

a, quỳ tím chuyển đỏ➝ h2so4,hcl gọi đây là nhóm A

quỳ tím chuyển xanh➝NAOH

Còn lại là BACL2

Cho nhóm A tác dụng với bacl2, chất nào tác dụng tạo thành kết tủa trắng là h2so4 còn chất kia là hcl