Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức tổng quát của A là: Cx Hy Oz ta có
\(4C_xH_yO_z+\left(4x+y-2z\right)O_2\rightarrow4xCO_2+2yH_2O\)
Ta có: \(n_{C_xH_yO_z}=\frac{m}{12x+y+16z}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=x.\frac{m}{12x+y+16z}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\frac{44.xm}{\left(12x+y+16z\right)}=2,75m\)
\(\Rightarrow\frac{x}{12x+y+16z}=\frac{1}{16}\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=0,5y.\frac{m}{12x+y+16z}\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=\frac{0,5.18my}{\left(12x+y+16z\right)}=2,25m\)
\(\Rightarrow\frac{y}{12x+y+16z}=\frac{1}{4}\left(2\right)\)
Lấy (1) : (2) vế theo vế ta được
\(\frac{x}{y}=\frac{\frac{1}{16}}{\frac{1}{4}}=\frac{1}{4}\)
Thế vào (1) ta suy được z = 0, thử các giá trị x, y thì nhận x = 1, y = 4
Vậy công thức cần tìm là: CH4
Khi A tác dụng với O 2 chỉ sinh ra, và H 2 O , vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m C O 2 + m H 2 O = m A + m O 2 = 7,30 (g) (1)
Theo đầu bài: m C O 2 + m H 2 O = 3,70(g). (2)
Từ hệ (1) và (2), tìm được m C O 2 = 5,50 g; m H 2 O = 1,80 g.
Khối lượng C trong 5,50 g C O 2 :
Khối lượng H trong 1,8 g H 2 :
Đó cũng là khối lượng c và H trong 2,50 g chất A. Vậy chất A phải chứa O.
Khối lượng O trong 2,50 g A: 2,50 - 1,50 - 0,200 = 0,80 (g)
Phần trăm khối lượng của C:
Phần trăm khối lương của H:
Phần trăm khối lương của O:
Đáp án B
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là C x ' H y ' ( với x', y' lần lượt là số nguyên tử C trung bình và số nguyên tử H trung bình).
Đáp án C
nA = 0,05
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C được:
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
Ta có :
nC =nCO2=\(\frac{2,75m}{44}\)=0,0625m
nH=2nH2O=\(\frac{2,25m}{18}\)*2=0,25m
=>CTPT của A :
nC:nH=1:4
=> CH4
Ta có
nC=nCO2=\(\frac{2,75m}{44}\)=0,0625m
nH=2nH2O=\(\frac{2,25m}{18}\)*2=0.25
nên CTPT của A:
nC:nH=1:4
nên CH4