K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ĐỀ ÔN TẬP LẦN 1 Câu 81: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận dăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. bảo lưu nguồn vốn. C. phát triển kinh tế. Câu 82: Một trong những chức A. phương tiện cất trữ. C. điều hành sản xuất. B. cứu trợ xã hội. D. điều phối nhân lực. tiền tệ trong nền kinh tế hàng B. kiểm định chất lượng. D. khảo sát thị trường. năng của hóa là Câu 83: Mọi công dân có hành vi âm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí A. tại các phiên tòa lưu động. C. theo quy định của pháp luật. B. bằng cách sử dụng bạo lực. D. thông qua chủ thể bảo trợ. Câu 84: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tin của công dân được cơ quan chức năng A. bảo đảm bí mật. C. kiểm soát nội dung. Câu 85: Một trong những dấu hiệu cơ bản nhân là người vi phạm phải có đủ A. tiềm lực tài chính vững vàng. C. các mối quan hệ xã hội. B. sao kê đồng loạt. D. niêm yết công khai. để xác định hành vi, vi phạm pháp luật của cả B. điều kiện tiếp cận nhân chứng. D, năng lực trách nhiệm pháp lí. Câu 86: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi, vi phạm pháp luật thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền A. tổ cáo. B. bãi nại. C. truy tố. D. khiểu nại. gây Câu 87: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, tổng giá cả hàng hóa sau khi bán so với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất phải A. tăng lên. B. bằng nhau. C. thấp hơn. D. khác biệt. Câu 88: Một trong phạm pháp luật là những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí đổi với người vi A. triệt tiêu mọi quan điểm bất đồng. B. bộc lộ danh tinh của người tổ cáo C. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. D, chấm dứt tất cả các quan hệ xã hội Câu 89: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến ảu người đaanveef hủ trương xây dựng công trình phúc lợi cộng đồng là đảm bảo quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi A. lãnh thổ. B. toàn quốc. C. cả nước. D. CƠ sở Câu 90: Một trong những nội dung của quyền binh đẳng trong lao động là mọi công dân đều được thực hiện quyền lao động thông qua A. nội dung thông các báo chí. C. kế hoạch điều tra nhân lực. B. lựa chọn việc làm phù hợp D. chiến lược phân bố dân cư. Câu 91: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tôn trọng danh dự của nhau. C. chiếm hữu tài sản công cộng. B, áp đặt quan điểm cá nhân. D, che giấu hành vi bạo lực. Câu 92: Theo quy định cảu pháp luật, công dân có quyền thực hiện quyền ứng hình thức tự ứng cử hoặc được cử băng Trang BÌA - ĐỀ ÔN LẦN 1 C. giới thiệu ứng cử. A. bí mật tranh cử. B. vận động tranh cử. D. ủy quyền ứng cử. Câu 93: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuyên truyền pháp luật C. Thị hành pháp luật B. Phổ biến pháp luật D. Điều chinh pháp luật Câu 94: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được triển là mọi công dân đều được phát A. bí mật tranh cử. B. vận động tranh cử. D. ủy quyền ứng cử. C. giới thiệu ứng cử. Câu 93: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuyên truyền pháp luật C. Thị hành pháp luật B, Phổ biến pháp luật D. Điều chinh pháp luật Câu 94: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền triển là mọi công dân đều được A. Chăm sóc sức khỏe ban đầu C. Phê duyện hồ sơ tín dụng B. Hưởng chế độ phụ cấp khu vực D. Phân bố ngân sách quốc gia được phát Câu 95: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải A. Chấm dứt moi quan hệ dân sự C. Tạo lập bằng chứng ngoại phạm Câu 96: trong sản xuất và lưu thông doanh nghiệp thường có xu hướng hàng A. Tăng giá trị cá biệt của hàng hóa C. Tăng khối lượng cung của hàng hóa Câu 97: theo quy định của pháp luật, khi phải thực hiện nghĩa vụ A. Tổ chức hội nghị khách hàng C. Quản lý nhân sự trực tuyến B. Tổ chức phục dựng hiện trường D. Bị xử lí theo quy định của pháp luật hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống B. Mở rộng quy mô sản xuất D. Thu hẹp quy mô sản xuất thì các tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp B. Nộp thuế đúng thời hạn D. Thực hiện cổ phần hóa Câu 98: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiền hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. Kế hoạch phân biệt xã hội C. Hồ sơ thể chấp tài sản riêng Câu 99: Toàn bộ những năng lực thể quá trình sản xuất là B. Tội phạm rất nghiêm trọng D. Phương án độc chiếm thị trường chất và tinh thần của con người được vận dụng vào A. Sức lao động B, Tư liệu tiêu dùng C. Bối cảnh xã hội D. Cách hợp tác Câu 100: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền mọi công dân đều được A. Học không hạn chế học tập là B, Hưởng mọi ưu đãi D. Cộng điểm khu vực C. Miễn, giảm học phí Câu 101: Người có đủ trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự? Sản xuất trái phép chất ma túy A. Sàn xuất trái phép chất ma túy C. Định vị sai địa điểm giao hàng B. Từ chối nhận di sản thừa kế D. Tham gia lễ hội truyền thống Câu 102: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật? A. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi B. Chiếm hữu tài sản công cộng C. Từ chối che giấu tội phạm khủng bổ D. Chống người thi hành công vụ Câu 103: Theo quy định của pháp luật, công dân dự, nhân phẩm khi vi phạm quyền được pháp luật về danh A. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền B. Tự công khai đời sống của bản thân C. Chủ động chi sẽ kinh nghiệm cá nhân D. Xúc phạm, hạ uy tín của người khác đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm Câu 104: tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây? A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu C. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt Trang TV ĐE ÔN LẦN I B. Giám sát hoạt động bầu cử D. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên Câu 105: Theo quy định, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường sau đây? A. Phát hiện cơ sở sản xuất tiền giả C. Phải kê khai tài sản cá nhân hợp nào B. Bị buộc thôi việc không rõ lí do D. Nhận tiền công khác với thỏa thuận Câu 106: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính A. Chế tạo trái phép vũ khí quân dụng B. Từ chối nhận bảo trợ xã hội Tổ chức hoạt động khủng bố C. D. Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung Câu 107: Anh B là chủ một cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhà cung cấp sản phẩm của mình . Anh D đã thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào sau đây? A. Chia đều lợi nhuận thường niên. B, Độc chiếm phân loại hàng hóa. C. Xóa bỏ hiện tượng đầu A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu C. Bỏ phiếu thay cử tri vằng mặt Câu 105: Theo quy định, công dân có thể sau đây? A. Phát hiện cơ sở sản xuất tiền giả C. Phải kê khai tài sản cá nhân B. Giảm sát hoạt động bầu cử D. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp B. Bị buộc thôi việc không rõ lí do nào D. Nhận tiền công khác với thỏa thuận Câu 106: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính A. Chế tạo trái phép vũ khí quân dụng B. Từ chối nhận bảo trợ xã hội C. Tổ chức hoạt động khủng bố D, Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung Câu 107: Anh B là chủ một cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lí tại nhiều địa phương nhà cung cấp sản phẩm của mình . Anh D đã thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào sau đây? B. Độc chiếm phân loại hàng A. Chia đều lợi nhuận thường niên. C. Xóa bỏ hiện tượng đầu cơ. Câu 108: Công dân vi phạm quyền sáng tạo A. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa, C. Sưu tầm tư liệu tham khảo. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công thân thể khi A. thực hiện giãn cách xã hội. C. giam, giữ ở người trái pháp luật. Câu 110: Theo quy định của pháp luật, không thể hiện ở việc vợ chồng cùng A. định đoạt khối tài sản chung. C. tôn trọng nhân phẩm của nhau. hóa. D. Chủ động mở rộng thị trường. trong trường hợp nào sau đây? B. Tìm hiểu giá cả thị trường. D. Sử dụng dịch vụ công cộng. dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về B, truy tìm tù nhân vượt ngục. D. bảo trợ trẻ em khuyết tật. quyền bình đẳng trong hôn nhân B. thống nhất địa điểm cư trú. D. bài trừ tự do, tin ngưỡng. Câu 111: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Công khai gia phả dòng họ. và gia đình sự binh đẳng của B. Chia sẻ bí quyết gia truyền. C. Tự chuyển quyền nhân thần. D. Nộp thuế theo quy định. Câu 112: Anh A, anh E, anh B và anh Q cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh B lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh Q đã giam anh B tại nhà kho với mục đích tổng tiền và nhờ anh E canh giữ. Ngày hôm sau, anh A đi ngang qu nhà kho, vô tình thấy anh B bị giam, trong khi anh E đang ngủ. Anh A định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề nghị anh A tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo giá trên việc anh A tổ chức đảnh bạc nên anh A đã giải thoát cho anh B. Những ai sau đây VI phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? Câu 113: Trên cùng một địa bàn, khách sạn của chị C và khách sạn của chị D đều chưa A. Anh E và anh Q. C. Anh E và anh A. B, Anh E, anh Q và anh A. D. Anh E, anh Q và anh B. trang bị đây đủ thiết bị phòng, chống cháy nổ theo quy định. Trong một lần kiểm tra, phát hiện sự việc trên nhưng ông X là cản bộ thẩm quyền chi lập biên bản xử phạt chị C mà bỏ qua lỗi của chị D vì chị D là em họ của ông. Biết chuyện em trai chị C là anh Y làm nghề tự do đã bịa đặt việc chị D sử dụng chất cấm để chế biến thức ăn khiến lượng khách hàng của chị D giảm sút. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị D, chị C và anh Y. C. Chị C, chị D và ông X. B. Chị D, ông X và anh Y. D. Chị C, ông X và anh Y. Trang tựa ĐỀ ÔN LẦN I Câu 114: Bà Q viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng chống dịch covid – 19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Kiểm soát truyền thông. C. Tự do ngôn luận. B. Đối thoại trực tuyến. D. Thông cáo báo chí. Câu 115: Chị B tự nguyện dùng số tiền tiết kiệm của mình để hỗ trợ chi phí phẫu thuật cho trẻ em bị hàm ếch. Chị B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật. Câu 116: Anh C kí hợp đồng thuê nhà của ông D để ở với thời hạn 2 năm. Trong thời gian đó, phát hiện ông D sử dụng pháo nổ trái phép, anh C đã làm đơn tố cáo ông D khiến ông bị cơ quan chức năng lập biên bản xử phạt. Biết anh C là người tố cáo mình, ông D đơn phương chẩm dứt hợp đồng, trả lại tiền thuê nhà cho anh C và đuổi anh ra khỏi nhà mà không thông báo trước cho anh C. Ông D đã vi phạm pháp luật nào sau đây?Câu 114: Bà Q viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng chống dịch covid - 19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Kiểm soát truyền thông. C. Tự do ngôn luận. B. Đối thoại trực tuyến. D. Thông cáo báo chí. Câu 115: Chị B tự nguyện dùng số tiền tiết kiệm của mình để hỗ trợ chi phí phẫu cho trẻ em bị hàm ếch. Chị B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biển pháp luật. thuật Câu 116: Anh C kí hợp đồng thuê nhà của ông D để ở với thời hạn 2 năm. Trong thời gian đó, phát hiện ông D sử dụng pháo nổ trải phép, anh C đã làm đơn tổ cáo ông D khiến ông bị cơ quan chức năng lập biên bản xử phạt. Biết anh C là người tố cáo mình, ông đơn phương chấm dứt hợp đồng, trả lại tiền thuê nhà cho anh C và đuối anh ra mà không thông báo trước cho anh C. Ông D đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. C. Hành chính và kỉ luật. B. Hình sự và hành chính. D. Dân sự và hình sự. D khỏi nhà Câu 117: Anh B là một chủ cơ sở sản xuất đã làm hồ sơ để thành lập công ty để chị D góp vốn với mục đích chiếm đoạt tài sản của chị. Sau khi nhận được 1 ti đồng lôi kéo góp cảo toàn vốn của chị D, anh B bí mật đem theo toàn bộ số tiền đó bỏ trốn nên chị D đã tổ bộ sự việc này với cơ quan chức năng. A. Dân sự và hành chính. C. Hành chính và kỉ luật. Anh B phải chịu trách nhiệm pháp B. Hình sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự. lí nào sau đây? Câu 118: Bà A kí hợp đồng chăm sóc vườn cây cho anh Q với thời hạn 2 năm. Một lần anh Q có đợt công tác xa nhà 5 ngày, bà A đã tự ý nghi việc và đi du lịch trong suốt thời gian đỏ. Nhận được thông tin trên do chị X là hàng xóm cung cấp, anh Q đã chấm dứt hợp trước thời hạn với bà A nên bị anh D là con rể bà A đến trụ sở công ty nơi anh Q đồng đang làm việc để gây rồi. Vì việc xô xát trên giữa anh D và anh Q gây mất trật tự nơi công cộng nên lực lượng chức năng đã lập biên bản xứ phạt cả hai anh. Những ai sau đây vi phạm luật hành chính? A. Anh Q và anh D. C. Anh Q, anh D và bà A. B. Anh D, bà A và chị X. D. Anh Q và bà A. Câu 119: Vợ chồng anh B, chị A cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh B là bà C làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai, bà C đã bịa đặt chịA ngoại tình để xúi giục anh B li hôn vợ. Bức xúc với mẹ chồng, chị A đã bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng rồi bỏ việc công ty của bà C và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của chị. Chị A và bà C cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây? A. Lao động và công vụ C. Tài chính và việc làm B. Huyết thống và gia tộc D. Hôn nhân và gia đình. Câu 120: Anh Q ,anh X và anh A là đồng nghiệp cùng thuê một căn hộ để ở. Phát hiện anh Q bí mật sản xuất ma túy nhưng anh X im lặng vì còn nợ anh Q số tiên 10 triệu đồng đã quá hạn mà chưa trả. Trong khi đó anh A nghi ngờ anh Z mua ma túy của anh Q nên anh A tổng tiền anh Z nhưng không thành vì bị anh Q phát hiện. Bức xúc , anh Q ép amh A phải ra khỏi nhà nhưng anh A không đồng ý nên amh Q đã đập vỡ máy tính của anh A. Những ai sau đây đồng thơi phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự? A, Anh Q, anh X và anh AV. C, anh Q và anh X. B. Anh Q, anh X và anh z. D. Anh Q và anh A,
0
GIÚP MÌNH ĐI CẢ NHÀ ƠICâu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ởA. tính quyền lực, bắt buộc chung.B. tính hiện đại.C. tính cơ bản.D. tính truyền thống.Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.D. Bảo vệ mọi nhu...
Đọc tiếp

GIÚP MÌNH ĐI CẢ NHÀ ƠI

Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính hiện đại.

C. tính cơ bản.

D. tính truyền thống.

Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 3. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 4. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính

D. kỉ luật.

Câu 5. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?

A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.

B. Dưới 50 cm3.

C. 90 cm3.

D. Trên 90 cm3.

Câu 6. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 9. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 10. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 11. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

Câu 13: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 14. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong tuyển dụng lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 15. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản chung.

C. tài sản riêng.

D. tình cảm.

Câu 16. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .

Câu 17. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.

D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.

Câu 18. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa, giáo dục.

D. tự do tín ngưỡng.

Câu 19. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 21. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại.

D. Quyền tố cáo.

Câu 22. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

C. Quyền nhân thân của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

Câu 23. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 24. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 25. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.

B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.

C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.

D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.

Câu 26. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.

B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.

C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu 27. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang điều trị ở bệnh viện.

B. Đang thi hành án phạt tù.

C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

Câu 28. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 29. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 30. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tố cáo.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền nhân thân.

Câu 31. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.

B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.

D. Mọi công dân Việt Nam.

Câu 32. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu 33. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.

D. Quyền được phát triển.

Câu 34. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 35. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục.

B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.

D. chủ trương phát triển giáo dục.

Câu 36. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.

B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.

D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Câu 37. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện học tập không hạn chế.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 38. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân

A. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào, miễn là nộp thuế đầy đủ.

B. đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

C. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh.

D. đều được quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh.

Câu 39. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.

B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

C. công dân từ 20 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 40. Công ty T xây dựng hệ thống xử lí chất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích của việc này là

A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của công ty.

B. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.

C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.

D. bảo vệ nguồn nước sạch của công ty.

4
6 tháng 10 2016

GIÚP MÌNH ĐI CẢ NHÀ ƠI

Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính hiện đại.

C. tính cơ bản.

D. tính truyền thống.

Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 3. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 4. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính

D. kỉ luật.

Câu 5. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?

A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.

B. Dưới 50 cm3.

C. 90 cm3.

D. Trên 90 cm3.

Câu 6. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 9. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 10. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 11. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

Câu 13: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 14. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong tuyển dụng lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 15. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản chung.

C. tài sản riêng.

D. tình cảm.

Câu 16. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .

Câu 17. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.

D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.

Câu 18. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa, giáo dục.

D. tự do tín ngưỡng.

Câu 19. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 21. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại.

D. Quyền tố cáo.

Câu 22. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

C. Quyền nhân thân của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

Câu 23. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 24. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 25. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.

B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.

C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.

D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.

Câu 26. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.

B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.

C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu 27. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang điều trị ở bệnh viện.

B. Đang thi hành án phạt tù.

C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

Câu 28. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 29. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 30. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tố cáo.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền nhân thân.

Câu 31. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.

B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.

D. Mọi công dân Việt Nam.

Câu 32. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu 33. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.

D. Quyền được phát triển.

Câu 34. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 35. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục.

B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.

D. chủ trương phát triển giáo dục.

Câu 36. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.

B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.

D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Câu 37. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện học tập không hạn chế.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 38. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân

A. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào, miễn là nộp thuế đầy đủ.

B. đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

C. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh.

D. đều được quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh.

Câu 39. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.

B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

C. công dân từ 20 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 40. Công ty T xây dựng hệ thống xử lí chất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích của việc này là

A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của công ty.

B. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.

C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.

D. bảo vệ nguồn nước sạch của công ty.

6 tháng 10 2016

nổ đom đóm

3 tháng 2 2018

  Đáp án: b, d và e

26 tháng 1 2017

Chọn đáp án: C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.

1.Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?A. Không chấp hành tín hiệu đèn giao thông. B. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn.C. Sản xuất pháo nổ trái phép.D. Hủy bỏ giao dịch dân sự.2.Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp luật nào dưới đây?A. Hành chính.B. Kỉ luật.C....
Đọc tiếp

1.Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật 
hình sự?
A. Không chấp hành tín hiệu đèn giao thông. B. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn.
C. Sản xuất pháo nổ trái phép.
D. Hủy bỏ giao dịch dân sự.

2.Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm 
pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Kỉ luật.
C. Dân sự.
D. Hình sự

3.Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quy ền áp 
dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của 
pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Hiệu lực tuyệt đối.
D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
4: Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật, đòi hỏi Nhà nước phải làm như thế nào để người 
dân biết được các quy định của pháp luật?
A. Tuyên truyền quy chế đối ngoại.
B. Sử dụng các biện pháp cưỡng chế.
C. Tuyên truyền và phổ biến pháp luật.
D. Sử dụng các thủ đoạn cưỡng chế.

 

0
1 tháng 4 2017

Đáp án: b, d và e

2 tháng 4 2017

Chọn b, d, e.

 Đánh dấu x vào các cột tương ứng với các hành vi vi phạm pháp luật dưới đây: Stt Hành vi Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân(1) Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe(2) Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm(3) Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân(4) Vi phạm quyền được bảo đảm an...
Đọc tiếp

 Đánh dấu x vào các cột tương ứng với các hành vi vi phạm pháp luật dưới đây:

Stt

Hành vi

Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân(1)

Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe(2)

Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm(3)

Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân(4)

Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín(5)

1

Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác

   

 

   

2

Đánh người gây thương tích

 

 

     

3

Công an bắt giam người vì nghi là lấy trộm xe máy

 

       

4

Đi xe máy gây tai nạn cho người khác

 

 

     

5

Giam giữ người quá thời hạn quy định

 

       

6

Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người

   

 

   

7

Tự ý bóc thư của người khác

       

 

8

Nghe trộm điện thoại của người khác

       

 

9

Tự tiện khám chỗ ở của công dân

   

 

   

 

 

1
27 tháng 2 2018

Stt

Hành vi

Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân(1)

Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe(2)

Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm(3)

Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân(4)

Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín(5)

1

Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác

   

x

   

2

Đánh người gây thương tích

 

x

     

3

Công an bắt giam người vì nghi là lấy trộm xe máy

x

       

4

Đi xe máy gây tai nạn cho người khác

 

x

     

5

Giam giữ người quá thời hạn quy định

x

       

6

Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người

   

x

   

7

Tự ý bóc thư của người khác

       

x

8

Nghe trộm điện thoại của người khác

       

x

9

Tự tiện khám chỗ ở của công dân

   

x

   

 

31 tháng 3 2017

Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây:

Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là:

a. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

b. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.

c. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.

d. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.

13 tháng 4 2017

Chọn đáp án: C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.

15 tháng 11 2017

Đáp án: C