K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2018

Đáp án B

25 tháng 12 2023

Đâu không phải là vai trò của tín dụng?

A. Là công cụ để ngân sách thu được nhiều lãi. B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của nhà nước. C. Thúc đẩy sản xuất lưu thông. D. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.

 
23 tháng 6 2018
Đáp án: D

   

Câu 41. Hành vi nào sau đây không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?A. Sản xuất gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.B. Đầu cơ tích trữ gây rối thị trường.C. Chạy theo lợi nhuận, cạnh tranh không lành mạnh. D. Đáp ứng nhu cầu tự cung, tự cấp. Câu 42. Mô hình Hợp tác xã sản xuất kinh doanh hoạt động dựa trên các cơ sở nào?A.   Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.        ...
Đọc tiếp

Câu 41. Hành vi nào sau đây không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Sản xuất gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

B. Đầu cơ tích trữ gây rối thị trường.

C. Chạy theo lợi nhuận, cạnh tranh không lành mạnh.

D. Đáp ứng nhu cầu tự cung, tự cấp.

Câu 42. Mô hình Hợp tác xã sản xuất kinh doanh hoạt động dựa trên các cơ sở nào?

A.   Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.        

B.Tự chủ, tự do, tự quản lý hợp tác xã.

C.Tự chịu mọi việc làm trong quản lý hợp tác xã.                

D.Chịu trách nhiệm hành động bằng tài sản của mình.

Câu 43. Thuế trực thu là

A. thuế tính trên giá trị của hàng hoá trên thị trường.

B. thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. thuế trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế.

D. thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá.

Câu 44. Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ thể kinh tế của Nhà nước?

A. Quyết định số lượng sản phẩm sẽ cung ứng cho thị trường.

B. Quyết định hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.

C. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng.

D. Tạo thuận lợi cho các ngành kinh tế sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Câu 45. Một trong những ưu điểm của cơ chế thị trường là 

A. thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế.                                    

B. làm tăng khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.

C. các chủ thể kinh tế phải chạy theo lợi nhuận.                                           

D. không quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc của sản phẩm.

Câu 46. Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?

A. Đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu của xã hội.             B.Tạo ra các dịch vụ bằng việc sản xuất.

C. Giải quyết việc làm cho người lao động.               D.Sử dụng sức lao động tạo ra hàng hóa.

Câu 47. Mục đích chủ yếu của doanh nghiệp là

A. thực hiện hoạt động kinh doanh.                           B. thực hiện các hoạt động công ích.

C. cung cấp, mua bán hàng hoá.                                 D. duy trì việc làm cho người lao động.

Câu 48. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất?

A. Là cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng.

B. Là cầu nối giữa người tiêu dùng và hoạt động phân phối.

C. Tạo môi trường cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.

D. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Câu 49: Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là

A. dễ tạo việc làm.                                                   B. quản lý gọn nhẹ.

C. khó huy động vốn.                                              D. có quy mô nhỏ.

Câu 50: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định

A. việc không kê khai thuế.                                     B. sản xuất hàng trốn thuế.

C. sản xuất hàng lậu.                                               D. tăng, giảm vốn đầu tư.

0
11 tháng 5 2023

a.

Đặc trưng cơ bản của pháp luật được đề cập trong thông tin trên là nó quy định trách nhiệm của các cơ quan, chức danh, hộ gia đình, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, phân loại và chuyển rác thải vào từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải, không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.

b.

Điều 59 Luật bảo vệ môi trường năm 2020 thuộc về lĩnh vực bảo vệ môi trường. Hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm các bộ phận cơ bản sau: Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư của các Bộ, Ban, ngành và các văn bản hướng dẫn khác.

Giúp với ạ Câu 31: Hành động nào dưới đây là vì con người?A. Sản xuất hàng hóa kém chất lượng.B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.D. Chôn lấp rác thải y tế bừa bải.Câu 32: Con người là chủ thể của lịch sử, em sẽ làm gì để đạt được ước mơ, phát triển bản thân trong tương lai?A. Liên tục cầu nguyện, hi vọng gặp được nhiều may mắn.B. Chăm...
Đọc tiếp

Giúp với ạ
Câu 31:
 Hành động nào dưới đây là vì con người?

A. Sản xuất hàng hóa kém chất lượng.

B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.

C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.

D. Chôn lấp rác thải y tế bừa bải.

Câu 32: Con người là chủ thể của lịch sử, em sẽ làm gì để đạt được ước mơ, phát triển bản thân trong tương lai?

A. Liên tục cầu nguyện, hi vọng gặp được nhiều may mắn.

B. Chăm chỉ học tập và rèn luyện, tích lũy kiến thức, hoàn thiện bản thân.

C. Chờ đợi xã hội thay đổi trong tương lai.

D. Thành công là do số phận quyết định, không thể thay đổi được.

Câu 33: Con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng cho mình, phải là mục tiêu phát triển của xã hội vì con người

A. làm chủ thế giới.                                       B. là chủ thể của lịch sử.

C. có nhiều hoài bão.                                     D. luôn mong muốn hạnh phúc.

Câu 34: Trứng gà đem rán, luộc...ăn hết đi. Đây là hình thức phủ định gì?

A. Phủ định biện chứng.                                             B. Phủ định siêu hình.

C. Phủ định khách quan.                                             D. Phủ định chủ quan.

Câu 35: Khi những công nhân họ phá đi ngôi nhà cũ, đó là biểu hiện của phủ định

A.biện chứng.             B.xã hội.                     C. siêu hình.                D. chủ quan.

Câu 36: Câu nào dưới đây là phủ định siêu hình?

A. Tre già măng mọc.                                                B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Nước chảy đá mòn.                                               D. Cây có cội, nước có nguồn.

Câu 37: Câu nào dưới đây không nói về phủ định biện chứng?

A. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.                       B. Tre già măng mọc.

C. Uống nước nhớ nguồn.                                                                  D. Có mới nới cũ.

Câu 38: Việc làm nào sau đây của học sinh phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?

A. Mê tín dị đoan.                                                      B. Tiếp thu văn hoá lai căng.

C. Ủng hộ hủ tục lạc hậu.                                          D. Biết ơn sự hi sinh của thế hệ đi trước.

Câu 39: Anh T có một người bác trước kia làm kinh doanh vận tải, thấy T có ý định mở công ty kinh doanh vận tải đường bộ, bố của T khuyên nên gặp bác để học hỏi kinh nghiệm. Nếu là T, em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây?

A. Đến gặp để học hỏi kinh nghiệm rồi xây dựng kế hoạch kinh doanh cho mình.

B. Không đồng ý với bố vì nghĩ rằng những kinh nghiệm ấy đã cũ không còn phù hợp.

C. Không phản đối nhưng cũng không đến gặp vì nghĩ không học tập được gì.

D. Đến gặp bác cho bố vui lòng nhưng không hỏi gì.

Câu 40: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất, chụp hình ảnh trái đất trên vệ tinh, chứng minh trái đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.                         B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.                    D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

Câu 41: Câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?

A. Tháng tám nắng rám trái bưởi.                             B. Con hơn cha, nhà có phúc.

C. Gieo gió gặt bão.                                                   D. An cây nào, rào cây ấy.

Câu 42: Dịch bệnh thúc đẩy các nhà khoa học nổ lực nghiên cứu tìm ra vacxin phòng bệnh. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

Câu 43: Thấy bố, mẹ mình vất vả khi bóc vỏ đậu bạn A đã nghiên cứu chế tạo thành công máy bóc vỏ đậu công nghiệp. Trong trường hợp này, A đã thực hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

Câu 44: Nhà bác học Lương Định Của nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng suất cao, chất lượng tốt và được đưa vào gieo trồng phổ biến nên đã tạo ra sản lượng lớn lúa gạo. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn?

A. Cơ sở của nhận thức.                                            B. Mục đích của nhận thức.

C. Động lực của nhận thức.                                       D. Tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 45: Việc ứng dụng công nghệ trong trồng cà chua đã giúp cho người dân đạt hiệu quả cao về cả sản lượng và chất lượng, điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn?

A. Cơ sở của nhận thức.                                            B. Mục đích của nhận thức.

C. Động lực của nhận thức.                                       D. Tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 46: Bác Hồ đã từng nói: “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.Câu nói trên thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Cơ sở của nhận thức.                                            B. Mục đích của nhận thức.

C. Động lực của nhận thức.                                       D. Tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 47: Nhà Bác học Ga-li-lê nhờ có kính viễn vọng và kiên trì quan sát bầu trời đã khẳng định thuyết nhật tâm của Cô-péc-Ních là đúng là nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?

A. Tiêu chuẩn của chân lí.                                         B. Cơ sở của nhận thức.

C. Động lực của nhận thức.                                       D. Mục đích của nhận thức.

Câu 48: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh chứng minh quả đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Cơ sở của nhận thức.                                            B. Mục đích của nhận thức.

C. Tiêu chuẩn của chân lí.                                          D. Động lực của nhận thức.

Câu 49: Thấy bố, mẹ mình vất vả khi bóc vỏ đậu bạn A đã nghiên cứu chế tạo thành công máy bóc vỏ đậu công nghiệp. Trong trường hợp này, A đã thực hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

Câu 50: Ăng-ghen khẳng định: “Khi xã hội có nhu cầu về kĩ thuật thì nó thúc đẩy khoa học phát triển hơn 10 trường đại học”, cho thấy thực tiễn có vai trò là

A. cơ sở của nhận thức.                                             B. mục đích của nhận thức.

C. động lực của nhận thức.                                        D. tiêu chuẩn của chân lí.

2
17 tháng 12 2021

Câu 31: Hành động nào dưới đây là vì con người?

A. Sản xuất hàng hóa kém chất lượng.

B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.

C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.

D. Chôn lấp rác thải y tế bừa bải.

Câu 32: Con người là chủ thể của lịch sử, em sẽ làm gì để đạt được ước mơ, phát triển bản thân trong tương lai?

A. Liên tục cầu nguyện, hi vọng gặp được nhiều may mắn.

B. Chăm chỉ học tập và rèn luyện, tích lũy kiến thức, hoàn thiện bản thân.

C. Chờ đợi xã hội thay đổi trong tương lai.

D. Thành công là do số phận quyết định, không thể thay đổi được.

Câu 33: Con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng cho mình, phải là mục tiêu phát triển của xã hội vì con người

A. làm chủ thế giới.                                       B. là chủ thể của lịch sử.

C. có nhiều hoài bão.                                     D. luôn mong muốn hạnh phúc.

Câu 34: Trứng gà đem rán, luộc...ăn hết đi. Đây là hình thức phủ định gì?

A. Phủ định biện chứng.                                             B. Phủ định siêu hình.

C. Phủ định khách quan.                                             D. Phủ định chủ quan.

Câu 35: Khi những công nhân họ phá đi ngôi nhà cũ, đó là biểu hiện của phủ định

A.biện chứng.             B.xã hội.                     C. siêu hình.                D. chủ quan.

Câu 36: Câu nào dưới đây là phủ định siêu hình?

A. Tre già măng mọc.                                                B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Nước chảy đá mòn.                                               D. Cây có cội, nước có nguồn.

17 tháng 12 2021

31 C

32 B

33 D

34 C

35 C

36 D