K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2019

k mk nha!

thanks

thanks!

27 tháng 2 2019

công thức j có nhiều loại công thức lắm

27 tháng 2 2019

công thục toán 5 

1+1= 2

hết công thức

27 tháng 2 2019

toán nâng cao nhé

11 tháng 4 2019

* Tính vận tốc

V = S : t

* Tính thời gian

t = S : V 

* Tính quãng đường

S = t x V

* diện tích hình bình hành

S = đáy x chiều cao

14 tháng 5 2017

CÔNG THỨC HÌNH HỌC, TOÁN CHUYỂN ĐỘNG Ở TIỂU HỌC

I – CÔNG THỨC HÌNH HỌC TIỂU HỌC

1/ HÌNH VUÔNG :

     Chu vi      :      P   =  a x 4                                     P  :  chu vi                        

     Cạnh        :     a    =  P : 4                                   a  :  cạnh

     Diện tích  :       S   =   a x a                                        S  :  diện tích

2/ HÌNH CHỮ NHẬT :

    Chu vi         :      P  = ( a + b ) x 2                         P  :  chu vi                          

    Chiều dài    :      a = 1/2P - b                                 a  :  chiều dài          

    Chiều rộng  :     b = 1/2P - a                                  b  : chiều rộng                                                                              

     Diện tích      :      S  =   a x b                                      S  :  diện tích

     Chiều dài    :      a = S : 2  

     Chiều rộng  :       b = S : 2      

3/ HÌNH BÌNH HÀNH :             

      Chu vi         :      P  = ( a + b ) x 2                         a  :  độ dài đáy          

      Diện tích      :     S  =   a x h                                  b  :  cạnh bên  

      Diện tích      :     S  =   a x h                                  h  :  chiều cao

      Độ dài đáy   :       a =   S : h     

      Chiều cao     :       h =   S : a

                                                                                    

  4/ HÌNH THOI :

      Diện tích      :     S  =  ( m x n ) : 2                                  m : đường chéo thứ nhất

      Tích 2 đường chéo : ( m x n ) =  S x 2                     n : đường chéo thứ nhất

5/ HÌNH TAM GIÁC :

  Chu vi        :      P  =  a + b + c     a : cạnh thứ nhất ; b : cạnh thứ hai ; c :cạnh thứ ba

  Diện tích    :      S  =  ( a x h ) : 2               a  :  cạnh đáy          

  Chiều cao  :       h =     ( S x 2 )  : a            h  : chiều cao  

  Cạnh đáy   :      a =    ( S x 2 )  : h                         

 
  

6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG :

        Diện tích :        S = ( a x h ) : 2

 
  

7/ HÌNH THANG :

    Diện tích   :             S  =  ( a + b ) x h : 2              a & b  :  cạnh đáy          

    Chiều cao  :             h  =     ( S x 2 )  : a + b               h   : chiều cao  

    Tổng 2 Cạnh đáy:   a + b  =    ( S x 2 )  : h                         

 8/ HÌNH THANG VUÔNG :

        Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là

chiều cao hình  thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông

ta tính như cách tìm hình  thang . ( theo công thức )

  9/ HÌNH TRÒN :

         Bán kính hình tròn           :   r = d : 2      hoặc  r = C : 2 : 3,14

         Đường  kính hình tròn     :   d = r x 2      hoặc  d = C :  3,14

         Chu vi hình tròn               :   C = r x 2 x 3,14      hoặc  C = d x 3,14     

         Diện tích hình tròn           :   C = r x r x 3,14     

  

·        Tìm diện tích thành giếng :

·         Tìm diện tích miệng giếng :         S =  r x r x 3,14

·        Bán kính hình tròn lớn    =    bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng

·        Diện tích hình tròn lớn      :           S =  r x r x 3,14

·        Tìm diện tích thành giếng  = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ

 10/ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT :

* Diện tích xung quanh   :                Sxq    =  Pđáy  x  h

* Chu vi đáy                      :               Pđáy  =  Sxq    :  h   

  * Chiều cao                        :               h =  Pđáy  x  Sxq  

-         Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì :

                Pđáy  =  ( a + b ) x 2  

-         Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì :

                Pđáy  =  a x 4

* Diện tích toàn phần   :                Stp    =  Sxq  + S2đáy

                                                         Sđáy   =  a x b

* Thể tích                       :                V    =  a x b x c

- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước ( bể nước )  h = v : Sđáy   

- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước ( bể nước )  Sđáy = v : h

-         Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta

lấy thể tích nước đang có trong hồ ( m3 )  chia cho diện tích đáy hồ ( m2

                           h  =  v : Sđáyhồ

-     Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ ( bể ) ( hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống )

       + bước 1 : Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.

       +  bước 2 : Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ

* Diện tích quét vôi   :               

- bước 1 : Chu vi đáy căn phòng.

- bước 2 : Diện tích bốn bức tường ( Sxq )

- bước 3 : Diện tích trần nhà ( S  = a x b )

- bước 4 : Diện tích bốn bức tường ( Sxq ) và trần nhà

- bước 5 : Diện tích các cửa ( nếu có )

- bước 6 : Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.

11/ HÌNH LẬP PHƯƠNG :

* Diện tích xung quanh   :               Sxq    =  ( a x a ) x 4

* Cạnh                               :         ( a x a)  =  Sxq   :  4  

* Diện tích toàn phần   :                   Stp    =  ( a x a ) x 6

* Cạnh                               :         ( a x a)  =  Stp  :  6 

                                 II – CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG

1/    TÍNH VẬN TỐC ( km/giờ ,m/phút,m/giây) :   v   =  S : t

2/   TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG  ( km,m ):                   S  =  v x  t

3/   TÍNH THỜI GIAN ( giờ,phút ) :                        t  =  S x  t

                                                                                   

a) Tính thời gian đi  :  TG đi       =      TG đến   -  TG khởi hành   -   TG nghỉ (nếu có)

b) Tính thời khởi hành  : TG khởi hành        =      TG đến   -  TG đi

c) Tính thời khởi hành  : TG đến                    =      TG khởi hành   +  TG đi

        

  A – Cùng chiều - Đi cùng lúc - Đuổi kịp nhau

- Tìm hiệu vận tốc    :V  = V1 - V2     

-  Tìm TG đi đuổi kịp nhau :

             TG đi đuổi kịp nhau =   Khoảng cách 2 xe    :    Hiệu vận tốc

- Chỗ kịp đuổi nhau cách điểm khởi hành  = Vận tốc   x    TG đi đuổi kịp nhau

                    

B – Cùng chiều - Đi không cùng lúc - Đuổi kịp nhau

  -   Tìm TG xe ( người ) đi trước ( nếu có )

   -  Tìm quãng đường xe đi trước :   S = v x t

  - Tìm TG đi đuổi kịp nhau =  quãng đường xe ( người ) đi trước : hiệu vận tốc

  - Ô tô đuổi kịp xe máy lúc = Thời điểm khởi hành của ô tô + TG đi đuổi kịp nhau   

* Lưu ý : TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành

                   

 C – Ngược chiều - Đi cùng lúc - Đi lại gặp nhau     

- Tìm tổng vận tốc    :V  = V1 + V2     

-  Tìm TG đi để gặp nhau :

             TG đi để gặp nhau =   S khoảng cách 2 xe    :    Tổng vận tốc

- Ô tô gặp xe máy lúc  = Thời điểm khởi hành của ô tô ( xe máy ) +  TG đi gặp nhau

- Chỗ gặp nhau cách điểm khởi hành  = Vận tốc   x    TG đi gặp nhau

* Lưu ý : TG xe đi trước  =  TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành  

                 

D – Ngược chiều - Đi trước -  Đi lại gặp nhau

  -   Tìm TG xe ( người ) đi trước ( nếu có )

  -  Tìm quãng đường xe đi trước :   S = v x t

  - Tìm quãng đường còn lại = quãng đường đã cho (khỏang cách 2 xe) – quãng đường xe đi trước.

  -  Tìm tổng vận tốc:   V1 + V2     

  - Tìm TG đi để gặp nhau = Quãng đường còn lại  : Tổng vận tốc 

                                         

=> Một số lưu ý khác  :

·        ( V1 + V2 ) =  S : t ( đi gặp nhau )

 *    S = ( V1 + V2 ) x t ( đi gặp nhau )

·        ( V1 - V2 ) =  S : t ( đi đuổi kịp nhau )

 Thời gian đi gặp nhau = thời điểm gặp nhau lúc 2 xe – Thời điểm khởi hành 2 xe

  * Tính Vận tốc xuôi dòng :

        V xuôi dòng = V thuyền khi nước lặng  + V dòng nước

* Tính Vận tốc ngược dòng :

        V ngược dòng = V thuyền khi nước lặng  - V dòng nước

* Tính Vận tốc dòng nước :

        V dòng nước = ( V xuôi dòng  - V ngược dòng )  :  2

* Tính Vận tốc khi nước lặng:

        V khi nước lặng =  V xuôi dòng  - V dòng nước

* Tính Vận tốc tàu ( thuyền ) khi nước lặng:

        V tàu khi nước lặng  =  V ngược dòng  + V dòng nước

k mình nha!!!

20 tháng 6 2017

S hình vuông :

a x a = ?

P hình vuông :

a x 4 = ?

Tham khảo nha

bài 1 . Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 5) | Đề thi Toán 5 có đáp án bể , giờ thứ hai chảy vào được Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 5) | Đề thi Toán 5 có đáp án bể . Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?

bài 2 : 

Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 5) | Đề thi Toán 5 có đáp án

bài 3 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 3) | Đề thi Toán 5 có đáp án chiều dài.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó.

b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Bài 4 : Một con trâu ăn hết một bó cỏ trong 16 phút. Nhưng trâu mới ăn được 4 phút thì có thêm một con bê đến ăn cùng. Cả hai ăn trong 10 phút nữa thì hết cỏ. Hỏi nếu con bê ăn một mình thì sau bao lâu ăn hết bó cỏ?

Bài 5 : 

Một hình vuông có diện tích 196cm2 và có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (nâng cao - Đề 4) | Đề thi Toán 5 có đáp án chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật ?

4 tháng 8 2020

Mình sẽ cho bạn 1 số dạng bài cơ bản nhé.                                                                                                                                                         Bài 1. 1 hình lập phương có độ dài các cạnh là 6cm,5cm và 40mm. Tính thể tích hình lập phương đó                                                            Bài 2. 1 xe máy đi trong 2 giờ được 46 km. Tính vận tốc của xe máy đó.                                                                                                       Bai 3. 2 xe cùng chuyển động tại A và B cách nhau 60km. Vận tốc xe tại A là 30km/giờ.Vận tốc xe tại B là 10km/giờ.Bạn hãy xác định thời gian 2 xe gặp nhau..                                                                                                                                                                                    Bài 4.1 ca nô đi với vân tốc 14km/giờ.Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ.                                                                                Bài 5.1 ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 14 giờ với vận tốc 30 km/giờ . Tính độ dài quãng đường AB..                      Mình chép mỏi hết cả tay luôn rồi. Chúc bạn ôn thi thành công nhé.

22 tháng 6 2021

9 :)) Lấy không ghi nguồn cũng vui đấy bro

22 tháng 6 2021

cái này trên 1 nhóm fb cx có mà :)) lêu lêu

13 tháng 12 2016

Bạn có thể lên trang này nhé : 120 bài Toán luyện thi Violympic lớp 5 - Bộ đề luyện thi giải toán qua Internet - VnDoc.com

Thi tốt nhé ! Chúc bạn thành công !

13 tháng 12 2016

Bài số 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5

Trả lời: Phân số đó là: 30/75

Bài số 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.

Bài giải:

Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:

(2011 + 1) : 2 = 1006

(2011 - 1) : 2 = 1005

Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:

Số nhỏ là: 1005 – 9 = 996

Số lớn là: 1006 + 9 = 1015

Bài số 3: Tìm 2 số biết tổng cả chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.

Bài giải:

Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 571 của nó là:

Số lớn là: (571 + 1) : 2 = 286

Số bé là : (571 – 1) : 2 = 285

Vì có 18 số chẵn ở giữa nên ta có:

Số lớn đó là: 286 + 18 = 304

Số bé đó là: 285 – 18 = 267

Bài số 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5

Trả lời: Phân số đó là: 30/75

Bài số 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.

Bài giải:

Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:

(2011 + 1) : 2 = 1006

(2011 - 1) : 2 = 1005

Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:

Số nhỏ là: 1005 – 9 = 996

Số lớn là: 1006 + 9 = 1015

Bài số 3: Tìm 2 số biết tổng cả chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.

Bài giải:

Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 571 của nó là:

Số lớn là: (571 + 1) : 2 = 286

Số bé là : (571 – 1) : 2 = 285

Vì có 18 số chẵn ở giữa nên ta có:

Số lớn đó là: 286 + 18 = 304

Số bé đó là: 285 – 18 = 267

 Bài số 4: Tìm số bị chia và số chia đó.

Bài giải:

Gọi số chia là x theo bài toán ta có:

(3x + 24) – x = 218 => x = 97

Vậy số bị chia là:

(97 x 3) + 24 = 315

Đáp số: Số bị chia là 315; số chia là 97

Bài số 5: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 20 là số nào?

Bài giải: Số tự nhiên đó là: 389

Bài số 6: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.

Trả lời:

Số bé là: (571 – 1) : 2 – 18 = 267

Số lớn là: (571 +1) : 2 + 18 = 304

Bài số 7: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 999 và biết giữa chúng có tất cả 25 số lẻ.

Trả lời:

Số bé là: (999 – 1) : 2 – 25 = 474

Số lớn là: (999 + 1) : 2 + 25 = 525

Bài số 8: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có giá trị bằng 38/57. (tức 2/3)

Trả lời: Phân số đó là: 86/129

Bài số 9: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Số bé là: [(185 x 2) – 24] : 2 = 173

Số lớn là: [(185 x 2) + 24] : 2 = 197

Bài số 10: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 120 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính số đo mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.

Trả lời:

So đo chiều rộng là: 26 cm

Số đo chiều dài là: 34 cm

Bài số 11: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số là 52 đơn vị và tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 86.

Trả lời: Phân số đó là: 17/69

Bài số 12: Một ô tô trong 3 giờ đi được 135km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu km?

Trả lời: Trong 5 giờ ô tô đó đi được: 225km

Bài số 13: Hiệu của hai số bằng 85. Tỉ số của hai số đó là 3/2. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Số bé là: 170

Số lớn là: 255

Bài số 14: Một công nhân nếu làm 26 ngày thì được trả 3900000 đồng. Hỏi nếu người đó chỉ làm trong 10 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? (số tiền được trả mỗi ngày là như nhau.)

Trả lời: Số tiền trong 10 ngày công nhân đó làm được: 1500000 đồng

Bài số 15: Một hình chữ nhật có chu vi 190cm, biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính số đo chiều dài, chiều rộng.

Trả lời:

Số đo chiều dài là: 57cm

Số đo chiều rộng là: 38cm

Day chi la cac vd dien hình thôi >_<

26 tháng 3 2018

Mk lớp 7 nên ko biết . Đánh cả bài đấy ra đi !!! 

26 tháng 3 2018

Lúc 7 giờ 45 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ. Đến 8 giờ 15 phút một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ và đuổi kịp xe máy tại B . Hỏi :

a) Ô tô đuổi kịp xe máy tại B vào lúc mấy giờ ?

b) Tính khoảng cách A và B 

2 tháng 6 2018

Bài 1: Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu?

Bài 4: Cho mảnh bìa hình vuông ABCD. Hãy cắt từ mảnh bìa đó một hình vuông sao cho diện tích còn lại bằng diện tích của mảnh bìa đã cho.

Bài 5: Tuổi ông hơn tuổi cháu là 66 năm. Biết rằng tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hãy tính tuổi ông và tuổi cháu (tương tự bài Tính tuổi - cuộc thi Giải toán qua thư TTT số 1).

Bài 6: Một vị phụ huynh học sinh hỏi thầy giáo: "Thưa thầy, trong lớp có bao nhiêu học sinh?" Thầy cười và trả lời:"Nếu có thêm một số trẻ em bằng số hiện có và thêm một nửa số đó, rồi lại thêm 1/4 số đó, rồi cả thêm con của quý vị (một lần nữa) thì sẽ vừa tròn 100". Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh?

2 tháng 6 2018

Bài 1: Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu?

Giải: Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có:

Bài Toán nâng cao lớp 5

Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho 3.

Do đó A = 777...77777 chia hết cho 3.

             1995 chữ số 7

Một số hoặc chia hết cho 3 hoặc chia cho 3 cho số dư là 1 hoặc 2.

Chữ số tận cùng của A là 7 không chia hết cho 3, nhưng A chia hết cho 3 nên trong phép chia của A cho 3 thì số cuối cùng chia cho 3 phải là 27. Vậy chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 3 là 9, mà 9 x 2 = 18, do đó số A/3 x 0,2 là số có phần thập phân là 8.

Vì vậy khi chia A = 777...77777 cho 15 sẽ được thương có phần thập phân là 8.

                            1995 chữ số 7

Nhận xét: Điều mấu chốt trong lời giải bài toán trên là việc biến đổi A/15 = A/3 x 0,2. Sau đó là chứng minh A chia hết cho 3 và tìm chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 3. Ta có thể mở rộng bài toán trên tới bài toán sau:

Bài 2 (1*): Tìm phần thập phân của thương trong phép chia số A cho 15 biết rằng số A gồm n chữ số a và A chia hết cho 3?

Nếu kí hiệu A = aaa...aaaa và giả thiết A chia hết cho 3 (tức là n x a chia hết cho 3), thì khi đó tương tự như cách giải bài toán 
                        n chữ số a

 1 ta tìm được phần thập phân của thương khi chia A cho 15 như sau:

- Với a = 1 thì phần thập phân là 4 (A = 111...1111, với n chia hết cho 3)
                                                         n chữ số 1

- Với a = 2 thì phần thập phân là 8 (A = 222...2222, với n chia hết cho 3).
                                                          n chữ số 2

- Với a = 3 thì phần thập phân là 2 (A = 333...3333 , với n tùy ý).
                                                         n chữ số 3

- Với a = 4 thì phần thập phân là 6 (A = 444...4444 , với n chia hết cho 3)
                                                        n chữ số 4

- Với a = 5 thì phần thập phân là 0 (A = 555...5555, với n chia hết cho 3).
                                                        n chữ số 5

- Với a = 6 thì phần thập phân là 4 (A = 666...6666, với n tùy ý)
                                                       n chữ số 6

- Với a = 7 thì phần thập phân là 8 (A = 777...7777, với n chia hết cho 3)
                                                         n chữ số 7

- Với a = 8 thì phần thập phân là 2 (A = 888...8888, với n chia hết cho 3)
                                                        n chữ số 8

- Với a = 9 thì phần thập phân là 6 (A = 999...9999, với n tùy ý).
                                                       n chữ số 9

Trong các bài toán 1 và 2 (1*) ở trên thì số chia đều là 15. Bây giờ ta xét tiếp một ví dụ mà số chia không phải là 15.

Bài 4: Cho mảnh bìa hình vuông ABCD. Hãy cắt từ mảnh bìa đó một hình vuông sao cho diện tích còn lại bằng diện tích của mảnh bìa đã cho.

Bài Toán nâng cao lớp 5

Bài giải:

Theo đầu bài thì hình vuông ABCD được ghép bởi 2 hình vuông nhỏ và 4 tam giác (trong đó có 2 tam giác to, 2 tam giác con). Ta thấy có thể ghép 4 tam giác con để được tam giác to đồng thời cũng ghép 4 tam giác con để được 1 hình vuông nhỏ. Vậy diện tích của hình vuông ABCD chính là diện tích của 2 + 2 x 4 + 2 x 4 = 18 (tam giác con). Do đó diện tích của hình vuông ABCD là:

18 x (10 x 10) / 2 = 900 (cm2)

25 tháng 5 2017

Đề bài : Cho tổng 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay 2 số bất kì = hiệu tới khi được kết quả = 0 hay không :

                                       Bài làm :

Ta đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50 

Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 - 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ = số các số chẵn

=> 50 : 2 = 25 ( số lẻ ) => A là 1 số lẻ

gọi a, b là 2 số bất kì của A, khi thay tổng a + b = hiệu a - b thì A giảm đi :

     ( a + b ) - ( a - b ) = 2 x b

Hiêu của 1 số lẻ và 1 số chẵn luôn luôn là số lẻ nên sau mỗi lần thay, tổng mới vẫn là 1 số lẻ 

Vậy không bao giờ có kết quả = 0

25 tháng 5 2017

Hai bể chứa lượng nước bằng nhau,Người ta tháo ra ở bể thứ nhất bằng 1 vòi trung bình 1 phút chảy được 10L nước và tháo ra ở bể thứ 2 bằng 1 vòi trung bình 1 phút chảy được 15L nước. Biết rằng sau khi tháo nước ra ở bể thứ 2 được 2 phút thì mới tháo nước ra ở bể thứ nhất và bể thứ 2 hết nước trước bể thứ nhất là 7 phút.Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu L nước?