K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2021

Có nhé vì khi lại tiếp theo nó sẽ cho ra kiểu hạt là 3 vàng:1 xanh

Nhưng phải giải thích theo kiểu năng suất hay như nào chứ nhỉ?

8 tháng 11 2023

Quy ước : Hạt vàng : A  /  Hạt xanh : a

a) Cho hạt vàng lai với hạt xanh (aa) thu được F1

=> P có KG :  \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }aa\\Aa\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)   

Sđlai : 

* Ptc :  AA     x      aa

G :  A                a

F1 :    100%  Aa    (100% vàng)

* P :   Aa     x       aa

G :    A ; a             a

F1 :   1Aa : 1aa  (1 vàng : 1 xanh)

b) Cây F1 (trội) không phải là thuần chủng

Vì : Cho cây hạt vàng trội lai với cây hạt xanh là tính trạng lặn mang kiểu gen thuần chủng lặn aa -> Sinh ra giao tử a

Do đó kiểu gen ở F1 sẽ phân tính, con lai trội không thuần chủng

8 tháng 11 2023

quy ước:

A.vàng              a.xanh

P.AA               ×                  aa

G.A                 ↓                    a

F1:100%Aa

kiểu hình:100%vàng

F1×F1: Aa       ×           Aa

G:A,a               ↓           A,a

F2:1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 vàng:1 vanh

tính trạng màu quả được chi phôi bởi quy luật phân ly của menden

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh (A1), hạt xanh THT so với hạt trắng (a). Cho cây hạt vàng thuần chủng giao phấn với cây hạt trắng, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Giải thích.(I).   Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.(II).    Cho 2 cây có kiểu hình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh (A1), hạt xanh THT so với hạt trắng (a). Cho cây hạt vàng thuần chủng giao phấn với cây hạt trắng, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Giải thích.

(I).   Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

(II).    Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Sẽ có tối đa 2 phép lai cho kết quả như vậy.

(III).    Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình.

Có tối đa 4 phép lai cho kết quả như vậy.

Cho cây hạt vàng dị hợp ở F2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Mong mọi người giúp mình 

Thanks nha ! ❤❤❤

1
2 tháng 9 2021

hình như là (I)

Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a) Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2. a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ? b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ...
Đọc tiếp

Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a) Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2. a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ? b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ? c) Viết sơ đồ phép lai F1 tự thụ phấn, cho biết tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? d ) Giả sử có 1 cây đậu Hà Lan hạt vàng chưa biết kiểu gen, hãy trình bày phương pháp để tìm ra kiểu gen của cây đậu trên ? Câu 2 : Ở người, tính trạng tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng (a). Tính trạng mắt nâu ( B ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (b). Trong một gia đình, bố có tóc xoăn - mắt nâu, mẹ có tóc thẳng - mắt nâu sinh được con trai có tóc thẳng - mắt xanh. a. xác định kiểu gen của con trai b.xác định kiểu gen của bố c.xác định kiểu gen của mẹ d. Nếu cặp vợ chồng trên sinh con gái có kiểu gen aaBb, xác định kiểu hình của bé gái trên ?

1
20 tháng 9 2021

Tham khảo:

https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-1-o-dau-ha-lan-tinh-trang-hat-vang-a-la-troi-hoan-toan-so-voi-tinh-tranghat-xanh-acho-cay-dau-ha-lan-hat-vang-thuan-chung-lai-voi-cay-dau-h.1933310640846

Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a)Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2.a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ?b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ...
Đọc tiếp

Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a)

Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2.

a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ?

b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ?

c) Viết sơ đồ phép lai F1 tự thụ phấn, cho biết tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?

d ) Giả sử có 1 cây đậu Hà Lan hạt vàng chưa biết kiểu gen, hãy trình bày phương pháp để tìm ra kiểu gen của cây đậu trên ?

Câu 2 : Ở người, tính trạng tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng (a). Tính trạng mắt nâu ( B ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (b).

Trong một gia đình, bố có tóc xoăn - mắt nâu, mẹ có tóc thẳng - mắt nâu sinh được con trai có tóc thẳng - mắt xanh.

a. xác định kiểu gen của con trai

b.xác định kiểu gen của bố

c.xác định kiểu gen của mẹ

d. Nếu cặp vợ chồng trên sinh con gái có kiểu gen aaBb, xác định kiểu hình của bé gái trên ?

giải giúp em vs ạ em đang cần gấp

1
19 tháng 9 2021

Câu 1:

a) tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Vì cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh thu dc toàn hạt vàng

(Bạn xem lại đề phần này vì đề bài đã cho hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh)

b)Quy ước gen: A vàng             a hạt xanh

P(t/c).    AA( vàng).     x.    aa( xanh)

Gp.      A.                        a

F1.      Aa(100% vàng)

c) F1xF1.    Aa( vàng).   x   Aa( vàng)

   GF1.       A,a.                 A,a

F2 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 vàng:1 xanh

d) ta đi lai phân tích 

TH1: 

- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.

ví dụ: F2 thu dc 100% vàng => F1 thuần chủng

TH2:

- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng

vd F2 thu dc:1 vàng: 1 xanh => F1 không thuần chủng 

 

Câu2:

kiểu gen con trai(tóc thẳng mắt xanh) aabb 

b. Kiểu gen bố( tóc xoăn, mắt nâu):A_B_
c. Kiểu gen mẹ( tíc thẳng mắt nâu):aaB_
d.kiểu hình bé gái có kiểu gen:aaBb: tóc thẳng mắt nâu

 

8 tháng 1 2022

Quy ước : Hạt vàng : A  ;  hạt xanh : a

                Vỏ trơn : B  ;    Vỏ nhăn : b

Theo đề ra ta có :  Xét 2 TH :

TH1 : phân ly độc lập :

-> P có KG :  AABB     x    aabb

Sđlai : 

Ptc :  AABB       x        aabb

G :      AB                        ab

F1 : KG :  100% AaBb

      KH : 100% vàng, trơn

F1 x F1 : AaBb            x          AaBb

G :   AB;Ab;aB;ab                 AB;Ab;aB;ab

F2: KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB 

                     : 2aaBb : 1aabb

      KH: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh,nhăn

TH2 :  Di truyền liên kết :

->  P có KG :  \(\dfrac{AB}{AB}\)   x    \(\dfrac{ab}{ab}\)

Sơ đồ lai : 

Ptc :    \(\dfrac{AB}{AB}\)      x        \(\dfrac{ab}{ab}\)

G : \(\)     AB                    ab

F1: KG : 100%  \(\dfrac{AB}{ab}\)

    KH : 100% vàng, trơn

F1 x F1 :   \(\dfrac{AB}{ab}\)       x       \(\dfrac{AB}{ab}\)

G :           AB ; ab            AB ; ab

F2 : KG :  1\(\dfrac{AB}{AB}\)  : 2\(\dfrac{AB}{ab}\)  : 1\(\dfrac{ab}{ab}\)

      KH : 3 vàng, trơn :  1 xanh, nhăn

8 tháng 1 2022

A : hạt vàng

a hạt xanh 

B hạt trơn

b hạt nhăn

Ta có 

P: AABB x aabb

F1:AaBb (x AaBb) tự thụ phấn

F2 1AABB ,2AaBb,1 aabb

Quy ước gen: A- Hạt vàng ; a- hạt trắng

- Ngô hạt vàng không t/c có KG là Aa

P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)

G(P):1/2A:1/2a___1/2A:1/2a

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa ( 3/4 Vàng: 1/4 Trắng)

=> Số lượng hạt vàng: 3/4 x 4000=3000(hạt)

Số lượng hạt trắng: 1/4  x 4000=1000(hạt)

2 tháng 7 2021

Cảm ơn ạ

 

 a) F2: 315 hạt vàng, vỏ trơn: 101 hạt vàng, vỏ nhăn: 108 hạt xanh, vỏ trơn: 32 hạt xanh, vỏ nhăn

- Phân tích tỉ lệ:

+ Hạt vàng/ Hạt xanh= (315+101)/ (108+32)=3/1 -> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (315+108)/(101+32)=3/1 -> Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn.

Tỉ lệ: (3:1).(3:1=(9:3:3:1)= tỉ lệ đề bài => Di truyền tuân theo QL Phân li độc lập của Menden.

b) Chắc hỏi KG, KH của P em nhỉ?

Quy ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn.

F2 có 16 tổ hợp= 4 loại giao tử x 4 loại giao tử

=> F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn)

Vì P thuần chủng nên có 2 TH xảy ra:

TH1: P: AABB (Hạt vàng,vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh,vỏ nhăn)

TH2: P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)

( Sơ đồ lai minh họa em tự viết từ P đến F2 nha, không hiểu hỏi anh! )

c) F3: 1 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.

Phân tích tỉ lệ:

+ Hạt vàng/ hạt xanh= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Aa x aa

+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Bb x bb

=> Với sự phân li kiểu hình của F3 như vậy 2 cây F2 có thể là 1 trong các TH sau:

TH1: Aabb (Hạt vàng,vỏ nhăn) x aaBb (Hạt xanh, vỏ trơn)

TH2: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh, vỏ nhăn)

(Tại mình có biện luận QLDT rồi nên câu c này em được phép làm ngắn gọn như vậy!)

 

22 tháng 1 2021

Qui luật di truyền của các tính trạng trên là Qui luật phân li độc lập của Menđen. 

Kiểu gen của P là: AaBb x AaBb

Kiểu hình: Hạt vàng vỏ trơn x Hạt vàng vỏ trơn

*Vì ở F1 cho 100% hạt vàng vỏ trơn nên:

-Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn

QUI ƯỚC GEN: A: hạt vàng ;  a: hạt xanh

                          B: vỏ trơn ; b: vỏ nhăn

SƠ ĐỒ LAI:

P: Vàng trơn (AABB) x Xanh nhăn (aabb)

GP: AB ; ab

F1: AaBb( 100% Vàng trơn)

F1 x F1 : Vàng trơn(AaBb) xVàng trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

F3: AaBb x aabb

Hạt vàng vỏ trơn x Hạt xanh vỏ nhăn

GF3: AB , Ab , aB , ab ; ab

F4: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 hạt vàng, vỏ tron: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn