K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2021

1. 

Tiến hóa về tổ chức cơ thể:

Ngành

Hô hấp

Tuần hoàn

Thần kinh

Sinh dục

ĐV có xương sống (lớp chim)

Phổi và túi khí

Tim có tâm thất, tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín

Hình ống (bộ não và tủy sống)

Tuyến có ống dẫn

ĐV có xương sống (lớp thú)

Phổi

Tim có tâm thất, tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín

Hình ống (bộ não và tủy sống)

Tuyến có ống dẫn

Tiến hóa về sinh sản:

 

Tên loài

Thụ tinh

Sinh sản

Phát triển phôi

Tập tính bảo vệ trứng

Tập tính nuôi con

ĐV có xương sống (lớp chim)

Thụ tinh trong

Đẻ trứng

Trực tiếp (không nhau thai)

Làm tổ, ấp trứng

Bằng sữa diều, mớm mồi

ĐV có xương sống (lớp thú)

Thụ tinh trong

Đẻ con

Trực tiếp (có nhau thai)

Đào hang, lót ổ

Bằng sữa mẹ

 

29 tháng 3 2021

2.

Tiến hóa về tổ chức cơ thể:

 

Ngành

Hô hấp

Tuần hoàn

Thần kinh

Sinh dục

ĐV có xương sống (lớp bò sát)

Phổi

Tim có tâm thất, tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín

Hình ống (bộ não và tủy sống)

Tuyến có ống dẫn

ĐV có xương sống (lớp chim)

Phổi và túi khí

Tim có tâm thất, tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín

Hình ống (bộ não và tủy sống)

Tuyến có ống dẫn

Tiến hóa về sinh sản:

Tên loài

Thụ tinh

Sinh sản

Phát triển phôi

Tập tính bảo vệ trứng

Tập tính nuôi con

ĐV có xương sống (lớp bò sát)

Thụ tinh trong

Đẻ trứng

Trực tiếp (không nhau thai)

Không

Con non tự đi kiếm mồi

ĐV có xương sống (lớp chim)

Thụ tinh trong

Đẻ trứng

Trực tiếp (không nhau thai)

Làm tổ, ấp trứng

Bằng sữa diều, mớm mồi

 

 
14 tháng 12 2021

có nè

 

14 tháng 12 2021

có nè

29 tháng 10 2017

đề mk vừa mới thi xong nà

câu 1:khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

1.trùng giày có hình thức sinh sản khác trùng roi là

A.phân đôi cơ thể C.tái sinh

B.tiếp hợp D.A,B,C đều đúng

2.trùng biến hình di chuyển nhờ

A.ko di chuyển B.roi C.lông bơi D.chân giả

3.trùng kiết lị có cấu tạo giống

A.trùng biến hình B.trùng roi

C.trùng giày D,tất cả sai

4.trùng sốt rét có kích thước

A.lớn hơn hồng cầu B.nhỏ hơn hồng cầu

câu 2.điền chú thích vào hình vẽ để hoàn thiện cấu tạo ngoài của giun đất

câu 3,trình bày hoạt động dinh dưỡng của thủy tức

câu 4.em nhỏ có biểu hiện ngứa ở hậu môn vào ban đêm.em hãy cho biết em nhỏ đó mắc bệnh j?con đường lây nhiễm,tác hại,biện pháp phòng bện

câu 5,nêu vai trò của động vật nguyên sinh

câu 6.căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu?loài giun nào nguy hiểm hơn,loài giun nào dễ phòng chống hơn

chúc bạn hok tốt

29 tháng 10 2017

Thứ 2 này mình mới có . Bạn doi được không?

10 tháng 5 2016

mai mik thi rùi nên mik rất gấp

10 tháng 5 2016

ôn được nhiều chưa

 

15 tháng 1 2017

Chú ý câu: nguyên nhân gây bệnh giun sán

15 tháng 12 2016

mình có đề nè nhưng mỗi trường một khác nha bạn, tùy vào giáo viên bộ môn ra đề

 

15 tháng 12 2016

ko sao

 

17 tháng 3 2022

vì chúng có:

-Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

-Có lông mao nhưng rất ít

17 tháng 3 2022

tham khảo

- Cá voi được xếp vào lớp Thú bởi vì chúng có đặc điểm giống với các loài thú khác:
+ Thở bằng phổi (cho nên có hiện tượng cá voi nổi đầu trên mặt nước để thở)
+ Tim 4 ngăn hoàn chỉnh
+ Động vật máu nóng và hằng nhiệt,
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Có lông mao (mặc dù rất ít).
+ Đuôi cá thẳng đứng và chuyển động kiểu trái phải. Đuôi cá voi nằm ngang và chuyển động lên xuống.
 cá heo cũng vậy

5 tháng 5 2016

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi  giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh  quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau  giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng  làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp  giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng  làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân  phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn

- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe  đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loàiok

26 tháng 12 2016

bạn ơi ko ai có đâu

9 tháng 4 2017

MK CÓ THI NÈ