K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2022

Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.

Chọn A. 

Câu 18: Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào sau đây để các nhà khoa học xếp người Crômanhông vào cùng loài Homo sapiens với người ngày nay?A. Trán rộng và phẳng, không có gờ trê hốc mắt.                   B. Họ đã phân hóa thành một số chủng tộc.C. Họ biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo.           D. Lồi cằm rõ chứng tỏ tiếng nói rất phát triển.Câu 19: Đặc...
Đọc tiếp

Câu 18: Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào sau đây để các nhà khoa học xếp người Crômanhông vào cùng loài Homo sapiens với người ngày nay?

A. Trán rộng và phẳng, không có gờ trê hốc mắt.                   

B. Họ đã phân hóa thành một số chủng tộc.

C. Họ biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo.           

D. Lồi cằm rõ chứng tỏ tiếng nói rất phát triển.

Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về người hiện đại Crômanhông?

A. Hàm dưới có lồi cằm rõ, không có gờ trên hốc mắt.         

B. Sống thành xã hội.

C. Răng và xương hàm giốpng hệt người ngày nay.              

D. Biết chế tạo, sử dụng nhiều công cụ tinh xảo.

1
27 tháng 3 2022

Câu 18: Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào sau đây để các nhà khoa học xếp người Crômanhông vào cùng loài Homo sapiens với người ngày nay?

A. Trán rộng và phẳng, không có gờ trê hốc mắt.                   

B. Họ đã phân hóa thành một số chủng tộc.

C. Họ biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo.           

D. Lồi cằm rõ chứng tỏ tiếng nói rất phát triển.

Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về người hiện đại Crômanhông?

A. Hàm dưới có lồi cằm rõ, không có gờ trên hốc mắt.         

B. Sống thành xã hội.

C. Răng và xương hàm giốpng hệt người ngày nay.              

D. Biết chế tạo, sử dụng nhiều công cụ tinh xảo.

27 tháng 3 2022

B

Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào: Loại ứng dụng Đặc điểm (1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa (a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. (2)...
Đọc tiếp

Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng.

(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.

(5) Dung hợp tế bào trần

(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

 

Tổ hợp ghép đúng là:

A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e 

B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e

C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a

D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

1
20 tháng 1 2017

Đáp án A

27 tháng 3 2022

A

26 tháng 3 2022

C nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể và có kiểu cấu tạo giống nhau.

26 tháng 3 2022

chị chx ngủ ạ

Câu 15: Về mặt lý luận, định luật Hardy – Weinberg có ý nghĩa:A. giúp giải thích quá trình hình thành loài mới từ một loài ban đầu.B. tạo cơ sở để giải thích vì sao có sự gia tăng số cá thể đồng hợp trong quần thể.C. giúp giải thích quá trình cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong quần thể.D. giúp giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn...
Đọc tiếp

Câu 15: Về mặt lý luận, định luật Hardy – Weinberg có ý nghĩa:

A. giúp giải thích quá trình hình thành loài mới từ một loài ban đầu.

B. tạo cơ sở để giải thích vì sao có sự gia tăng số cá thể đồng hợp trong quần thể.

C. giúp giải thích quá trình cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong quần thể.

D. giúp giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định trong một thời gian rất lâu dài.

Câu 16: Điều nào sau đây khi nói về quần thể tự phối là không đúng?

A. Quần thể tự phối bị phân hóa thành những dòng thuần có nhiều kiểu gen khác nhau.

B. Quần thể tự phối luôn đa dạng cả về kiểu gen lẫn kiểu hình.

C. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối không đat trạng thái cân bằng.

D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ phấn.

3
18 tháng 4 2018

Đáp án A

Một gen có5100Å → 3000 nuclêôtit

Tổng số gen con được tạo ra trong quá trình nhân đôi là: 93000 : 3000 = 31

Tổng số lượng phân tử ADN được tạo ra sau khi quá trình nhân đôi là: 31 + 1 = 32 = 2 5

Vậy gen đó nhân đôi 5 lần.

Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của bàn tay giữa người và vượn người hiện đại là:A. ở vượn người tay dài hơn chân, ở người tay ngắn hơn chân.B. tay người được giải phóng khỏi chức năng vận chuyển cơ thể.C. tay người thích nghi với chức năng cằm nắm và sử dụng công cụ.D. bàn tay người có ngón cái lớn và linh hoạt.Câu 17: Đặc điểm nào...
Đọc tiếp

Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của bàn tay giữa người và vượn người hiện đại là:

A. ở vượn người tay dài hơn chân, ở người tay ngắn hơn chân.

B. tay người được giải phóng khỏi chức năng vận chuyển cơ thể.

C. tay người thích nghi với chức năng cằm nắm và sử dụng công cụ.

D. bàn tay người có ngón cái lớn và linh hoạt.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây có liên quan đến bộ não vượn người hiện đại khá phát triển?

A. Biết biểu lộ tình cảm, vui buồn, giận dữ ...                                    

B. Dung tích não lớn và thuẫn tay phải.

C. Vượn mang thai, đẻ con, cho con bú và chăm sóc con.

D. Vượn người hiện đại có bộ răng thô, răng nanh phát triển, xương hàm to ...

1
27 tháng 3 2022

Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của bàn tay giữa người và vượn người hiện đại là:

A. ở vượn người tay dài hơn chân, ở người tay ngắn hơn chân.

B. tay người được giải phóng khỏi chức năng vận chuyển cơ thể.

C. tay người thích nghi với chức năng cằm nắm và sử dụng công cụ.

D. bàn tay người có ngón cái lớn và linh hoạt.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây có liên quan đến bộ não vượn người hiện đại khá phát triển?

A. Biết biểu lộ tình cảm, vui buồn, giận dữ ...                                    

B. Dung tích não lớn và thuẫn tay phải.

C. Vượn mang thai, đẻ con, cho con bú và chăm sóc con.

D. Vượn người hiện đại có bộ răng thô, răng nanh phát triển, xương hàm to ...